Chào Công ty Luật Nhật Thư, tôi đang chuẩn bị làm thủ tục ly hôn với vợ cũng có nhiều tài sản muốn phân chia. Luật sư cho hỏi nếu ly hôn chia tài sản ở Toà thì lệ phí nộp đơn ly hôn sẽ rất cao và tính theo phần trăm đúng không? Tôi muốn giải quyết làm sao việc chia tài sản đảm bảo nhất, tránh các tranh chấp sau này nhưng cũng có thể giảm thiểu tố đã lệ phí Toà án thì tốt. Cám ơn Quý Công ty rất nhiều!
Đây là thắc mắc Luật Nhật Thư nhận được nhiều nhất từ quý bạn đọc trong tuần qua, Vậy trong bài viết này, Luật Nhật Thư sẽ làm rõ các nội dung liên quan đến lệ phí và án phí cần nộp khi thực hiện việc ly hôn tại Tòa án để bạn đọc có thể định hướng và cân nhắc phương án giải quyết ly hôn của mình. Để được hỗ trợ và tư vấn chi tiết nhất, vui lòng liên hệ tới hotline: Luật Nhật Thư 0842.894.888 (zalo/viber/line/messenger)
Mục Lục
Lệ phí và án phí Toà án khi ly hôn là gì?
Theo quy định tại Khoản 2, khoản 4 Điều 143 Bộ luật tố tụng dân sự 2015 quy định về án phí, lệ phí thì:
“Án phí bao gồm án phí sơ thẩm và án phí phúc thẩm.
Lệ phí bao gồm lệ phí cấp bản sao bản án, quyết định và các giấy tờ khác của Tòa án, lệ phí nộp đơn yêu cầu Tòa án giải quyết việc dân sự, lệ phí giải quyết việc dân sự và các khoản lệ phí khác mà luật có quy định.”
Theo quy định Nghị quyết số 326/2016UBTVQH thì:
- Án phí dân sự gồm có các loại án phí giải quyết tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động;
- Lệ phí giải quyết yêu cầu về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án
Như vậy có thể hiểu:
- Án phí dân sự: Là số tiền đương sự phải nộp vào ngân sách Nhà nước khi vụ án dân sự được Toà án thụ lý giải quyết;
- Lệ phí Toà án: Là số tiền đương sự phải nộp ngân sách nhà nước khi Toà án giải quyết việc dân sự hoặc khi Toà án thực hiện các công việc theo yêu cầu của đương sự.
Vui lòng xem thêm bài viết: Nộp đơn ly hôn ở đâu, Hồ sơ ly hôn cần những gì?
Lệ phí nộp đơn ly hôn bao gồm những loại nào?
Án phí/lệ phí nộp đơn ly hôn khi không có tranh chấp
Theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14, trường hợp thuận tình ly hôn tức ly hôn không có giá ngạch thì án phí ly hôn sơ thẩm là 300.000 đồng.
Thực tế các vụ ly hôn không diễn ra thường có yêu cầu về tranh chấp. Phổ biến nhất là việc một bên không muốn ly hôn hay cũng đồng ý ly hôn nhưng không muốn lên Toà vì ly hôn cũng được, không ly hôn cũng không sao. Tiếp theo đó là các vụ việc tranh chấp về quyền nuôi con và tài sản. Đối với các vụ việc này, có thể mức án phí sẽ không dừng lại ở mức 300.000 đồng mà phụ thuộc vào việc định giá tài sản đang tranh chấp; án phí đối với phần yêu cầu cấp dưỡng cho con….. Phần định giá án phí khi có tranh chấp được quy định ở phần dưới đây.
Vui lòng xem thêm bài viết: Hình ảnh giấy quyết định ly hôn
Án phí/lệ phí nộp đơn ly hôn khi có tranh chấp
Trong trường hợp có tranh chấp về tài sản chung, người nộp đơn yêu cầu ly hôn sẽ phải nộp tiền tạm ứng án phí bằng 50% mức án phí đối với phần tài sản có tranh chấp.
Việc xác định án phí ly hôn khi có tranh chấp tức là án phí ly hôn có giá ngạch sẽ được quy định:
- Tranh chấp tài sản từ 6.000.000 đồng trở xuống mức án phí là 300.000 đồng.
- Tranh chấp tài sản từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng mức án phí bằng bằng 5% giá trị tài sản tranh chấp.
- Tranh chấp tài sản từ 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng mức án phí bằng 20.000.000 đồng + 4% phần giá trị tài sản tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng.
- Tranh chấp tài sản từ 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng mức án phí bằng 36.000.000 đồng + 3% phần giá trị tài sản tranh chấp vượt quá 800.000.000 đồng.
- Tranh chấp tài sản từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng mức án phí bằng 72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt quá 4.000.000.000 đồng.
- Tranh chấp tài sản trên 4.000.000.000 đồng mức án phí bằng 112.000.000 đồng + 0.1% phần giá trị tài sản tranh chấp vượt quá 4.000.000.000 đồng.
Việc ly hôn khi có tranh chấp về tài sản sẽ phát sinh thêm nhiều vấn đề khác và thông thường nên tìm tới Luật sư hoặc các văn phòng Luật có uy tín để cùng đồng hành giải quyết, giành lại quyền và lợi ích nhiều nhất cho bạn. Nếu bạn đang có những khúc mắc trong việc ly hôn có tranh chấp về tài sản vui lòng liên hệ tới hotline: Luật Nhật Thư 0842.894.888 (zalo/viber/line/messenger) để được hỗ trợ và tư vấn miễn phí.
Vui lòng xem thêm bài viết: Đơn khởi kiện tranh chấp tài sản sau ly hôn
Các trường hợp được miễn án phí ly hôn.
Chào Luật sư, cho hỏi hiện nay tôi đang muốn ly hôn với vợ, tôi đang là người có công với cách mạng thì có được thuộc và diện được miễn giảm án phí ly hôn không?
Chào anh, quy định về Miễn nộp tiền tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án được ghi nhận rõ tại Điều 12 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 như sau:
“1. Những trường hợp sau đây được miễn nộp tiền tạm ứng án phí, án phí:
a) Người lao động khởi kiện đòi tiền lương, trợ cấp mất việc làm, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, tiền bồi thường về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; giải quyết những vấn đề bồi thường thiệt hại hoặc vì bị sa thải, chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật;
b) Người yêu cầu cấp dưỡng, xin xác định cha, mẹ cho con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự;
c) Người khiếu kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính trong việc áp dụng hoặc thi hành biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn;
d) Người yêu cầu bồi thường về tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, uy tín;
đ) Trẻ em; cá nhân thuộc hộ nghèo, cận nghèo; người cao tuổi; người khuyết tật; người có công với cách mạng; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; thân nhân liệt sĩ được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ.
2. Những trường hợp quy định tại điểm đ khoản 1 Điều này được miễn các khoản tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án quy định tại khoản 1 Điều 4 của Nghị quyết này.
3. Trường hợp các đương sự thỏa thuận một bên chịu toàn bộ án phí hoặc một phần số tiền án phí phải nộp mà bên chịu toàn bộ án phí hoặc một phần số tiền án phí phải nộp thuộc trường hợp được miễn nộp tiền án phí thì Tòa án chỉ xem xét miễn án phí đối với phần mà người thuộc trường hợp được miễn phải chịu theo quy định, của Nghị quyết này. Phần án phí, lệ phí Tòa án mà người đó nhận nộp thay người khác thì không được miễn nộp.”
Vậy từ quy định trên có thể xác định các trường hợp sẽ được miễn án phí ly hôn bao gồm:
- Cá nhân hộ nghèo, hộ cận nghèo
- Người cao tuổi.
- Người khuyết tật.
- Người có công với cách mạng.
- Đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế đặc biệt khó khăn.
- Thân nhân liệt sĩ được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ.
Nhu vậy, đối với trường hợp người có công với cách mạng sẽ được miễn án phí ly hôn, tuy nhiên anh cần có các giấy tờ chứng minh mình là người có công với cách mạng.
Mọi thắc mắc liên quan đến lệ phí nộp đơn ly hôn vui lòng liên hệ hotline: Luật Nhật Thư 0842.894.888 (zalo/viber/line/messenger)
Vui lòng xem thêm bài viết: Án phí ly hôn có yếu tố nước ngoài
Giải đáp thắc mắc
Thời gian nộp tạm ứng án phí, lệ phí nộp đơn ly hôn là bao lâu?
Tôi và chồng đang trong quá trình giải quyết ly hôn thuận tình giải quyết theo thủ tục sơ thẩm, tôi vừa nhận được thông báo về việc phải nộp tiền tạm ứng án phí từ Tòa án nhân dân. Nhưng hiện nay tôi đang đi công tác chưa nộp kịp, tôi muốn hỏi là thời gian để nộp tạm ứng án phí là bao lâu? Nếu nộp muộn sẽ xảy ra hậu quả gì?
Chào bạn, thắc mắc của bạn sẽ căn cứ vào khoản 1 Điều 17 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH quy định về Thời hạn nộp tiền tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Toà án, lệ phí Toà án:
1. Thời hạn nộp tiền tạm ứng án phí dân sự:
a) Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của Tòa án về việc nộp tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm, nguyên đơn, bị đơn có yêu cầu phản tố đối với nguyên đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập phải nộp tiền tạm ứng án phí và nộp cho Tòa án biên lai thu tiền tạm ứng án phí, trừ trường hợp có lý do chính đáng;
b) Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Tòa án cấp sơ thẩm về việc nộp tiền tạm ứng án phí phúc thẩm, người kháng cáo phải nộp tiền tạm ứng án phí và nộp cho Tòa án cấp sơ thẩm biên lai nộp tiền tạm ứng án phí, trừ trường hợp có lý do chính đáng.
Như vậy, nếu đang được giải quyết vụ việc ly hôn thuận tình theo thủ tục sơ thẩm thì thời gian đóng án phí sẽ là 07 ngày làm việc kể từ khi nhận được thông báo của Tòa án.
Nếu như trong trường hợp chậm nộp tạm ứng án phí thì trong điều 192 Bộ Luật Tố tụng dân sự 2015 quy định về việc Trả lại đơn khởi kiện, hậu quả của việc trả lại đơn khởi kiện:
Như vậy, nếu hết thời hạn mà Tòa án chưa nhận được biên lai nộp tiền tạm ứng án phí thì sẽ căn cứ vào đây để Thẩm phán quyết định trả lại đơn khởi kiện.
Nhờ người khác nộp lệ phí nộp đơn ly hôn được không?
Câu hỏi:
Chào luật sư, tôi vừa gửi đơn ly hôn lên Toà, chưa thấy Toà có thông báo gì. Tôi chuẩn bị đi làm ăn xa ở Hồ Chí Minh. Tôi nộp đơn ly hôn ở Hải Phòng. Vậy, nếu có thông báo nộp án phí thì tôi nhờ người lên Toà án nộp giúp được không hay phải tự mình nộp? Mong Luật sư giải đáp giúp.
Trả lời:
Chào bạn, liên quan đến việc nộp án phí, hay nói cách khác liên quan đến việc uỷ quyền nộp án phí dân sự, thì Bộ luật Tố tụng dân sự có quy định như sau:
Theo quy định tại khoản 3 Điều 73 và khoản 2 Điều 74 Bộ luật tố tụng dân sự về người đại diện theo ủy quyền:
“Điều 73. Người đại diện
3. Người đại diện theo uỷ quyền được quy định trong Bộ luật dân sự là người đại diện theo uỷ quyền trong tố tụng dân sự; đối với việc ly hôn, đương sự không được uỷ quyền cho người khác thay mặt mình tham gia tố tụng.”
“Điều 74. Quyền, nghĩa vụ của người đại diện
2. Người đại diện theo uỷ quyền trong tố tụng dân sự thực hiện các quyền, nghĩa vụ tố tụng dân sự theo nội dung văn bản uỷ quyền.”
Theo quy định trên, việc ly hôn thì đương sự không được uỷ quyền cho người khác thay mặt mình tham gia tố tụng. Tuy nhiên, không hạn chế trong việc uỷ quyền cho người khác nộp tạm ứng án phí/lệ phí nộp hồ sơ ly hôn cho Toà án, do đó em được quyền uỷ quyền cho người khác. Người nhận uỷ quyền cần đáp ứng đủ điều kiện theo quy định là được.
Vui lòng xem thêm bài viết: Mẫu đơn không hoà giải khi ly hôn
Luật sư tư vấn về nộp án phí, lệ phí nộp đơn ly hôn
Luật Nhật Thư là đơn vị pháp lý chuyên nghiệp, chuyên hỗ trợ khách hàng trong mọi lĩnh vực pháp lý trong đó có lĩnh vực hôn nhân gia đình. Trên tinh thần bảo vệ tối đa quyền và lợi ích của khách hàng trong suốt quá trình giải quyết ly hôn, giảm thiểu tối đa chi phí, án phí giải quyết ly hôn đặc biệt là án phí chia tài sản khi ly hôn; Luật Nhật Thư sẵn sàng hỗ trợ:
- Tiếp cận thông tin hồ sơ, tư vấn phương án giải quyết sơ bộ
- Giải quyết xử lý trọn gói vụ việc của khách hàng
- Đưa ra phương án bảo vệ tối đa quyền lợi của khách hàng
- Cùng tham gia thương thảo, thoả thuận và thống nhất giải quyết trên tinh thần thoả thuận xử lý các tranh chấp giữa khách hàng và vợ/chồng
- Hỗ trợ thủ tục công chứng liên quan đến vấn đề tài sản khi khách hàng và vợ/chồng đã thống nhất được việc phân chia
- Đại diện và Tham gia giải quyết tranh chấp tại Toà án để bảo vệ tối đa quyền và lợi ích của khách hàng
- Các công việc cần thiết khác theo yêu cầu của vụ việc và yêu cầu của khách hàng
Để sử dụng dịch vụ luật sư ly hôn của Luật Nhật Thư, các hỗ trợ tư vấn liên quan đến lệ phí nộp đơn ly hôn vui lòng liên hệ hotline: Luật Nhật Thư 0842.894.888 (zalo/viber/line/messenger)
Về chúng tôi
Trên đây là một số vấn đề liên quan với án phí, lệ phí nộp đơn ly hôn, hy vọng qua bài viết này quý bạn đọc có thể thu thập cho mình những thông tin hữu ích. Nếu còn bất cứ thắc mắc gì xoay quanh chủ đề này vui lòng liên hệ tới hotline: Luật Nhật Thư 0842.894.888 (zalo/viber/line/messenger) để được hỗ trợ và tư vấn miễn phí, hoặc có thể liên hệ cho chúng tôi qua địa chỉ sau đây.
Công ty Luật Nhật Thư
🏛 Trụ sở chính: Số 4, Tổ 32, phường Hoàng Văn Thụ, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội.
📍Văn phòng giao dịch: Biệt thự lotus 50, Tòa nhà EuroWinDow River Park, đường Trường Sa, Đông Hội, Đông Anh Hà Nội.
✅ Giấy Đăng ký hoạt động số 01022087/TP/ĐKHĐ do Sở Tư Pháp UBND TP. Hà Nội cấp theo Thông báo số 3174/TB-STP.
✅ Giấy phép hành nghề Luật sư/Thẻ luật sư số 17466/TP/LS-CCHN do Bộ tư pháp cấp ngày 22/11/2019.
Chi nhánh tại Đà Nẵng: 147 Núi Thành, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng.
Chi nhánh Hồ Chí Minh: 84N Nguyễn Đình Chiểu, ĐaKao, quận 01, TP. Hồ Chí Minh
Đại diện Công ty TNHH Nhật Thư Law tại Nhật Bản:
Địa chỉ Văn phòng:
- VISTERIA BLG 4-9-17 HIRAI – EDOGAWAKU – TOKYO
- VICTORIABIG4-9-17 Hirai-Edogawa-ku-Tokyo
Hòm thư: 132-0035
Hotline: Luật Nhật Thư 0842894888 (Zalo/viber/line/messenger)
Website: https://luatnhatthu.vn/
Email: luatnhatthu@gmail.com
Instagram: https://www.instagram.com/luatsu.nhatthu