Chào luật sư, tôi là Ngô Thanh H, hiện đang cư trú và làm việc tại Hà Đông, Hà Nội. Tôi và vợ không chung sống với nhau 8 năm nay, vợ tôi có bồ nên chúng tôi ly thân tách ra ở riêng. 8 năm trước và cả bây giờ tôi cũng không chấp nhận yêu cầu ly hôn của cô ta, vì mục đích cô ta muốn được hợp pháp đến với bồ. Tôi thấy quá tội cho các con nên không đồng ý. Nhưng vừa rồi cô ta có báo là đã tự ly hôn đơn phương xong rồi, có giấy ly hôn của Toà rồi bảo tôi ra toà ký xác nhận để lấy về. Tôi không hề được biết về việc này, tôi nghĩ cô ta nói dối, nhưng tôi vẫn băn khoăn. Luật sư có thể cho tôi biết về thủ tục ly hôn được không? Hình ảnh giấy quyết định ly hôn đơn phương cụ thể như thế nào để tôi xem cô ta nói dối hay nói thật. Cám ơn luật sư!
Chào bạn, Luật Nhật Thư đã nhận được câu hỏi của bạn và sẽ phản hồi chi tiết từng vấn đề theo bài viết cụ thể dưới đây. Bạn vui lòng theo dõi để được giải đáp mọi thắc mắc có liên quan đến quyết định ly hôn đơn phương. Mọi thắc mắc có liên quan đến hôn nhân gia đình, các vấn đề pháp lý khác, xin vui lòng liên hệ hotline Luật Nhật Thư 0842.894.888 (zalo/viber/line/messenger)
Mục Lục
Ly hôn đơn phương là gì?
Ly hôn đơn phương là việc ly hôn xuất phát theo yêu cầu của một bên vợ hoặc chồng. Ly hôn đơn phương được thực hiện khi:
- Vợ chồng không thống nhất được việc ly hôn; hoặc
- Đã thống nhất ly hôn nhưng không thỏa thuận được việc nuôi con; hoặc
- Thống nhất ly hôn, thống nhất về con nhưng chưa thống nhất được về tài sản chung, nợ chung
Ly hôn đơn phương là một thủ tục khá phức tạp, nhiều người cho rằng, nếu muốn ly hôn thì mình chủ động nộp đơn lên Toà án là được, không cần quan tâm mong muốn của đối phương. Nhưng thực tế không đơn giản như vậy. Ly hôn là việc chấm dứt quan hệ hôn nhân, có ảnh hưởng rất nhiều đến các yếu tố xã hội xung quanh, do đó, nếu một bên không đồng ý thì phải đủ căn cứ Toà án mới giải quyết cho ly hôn.
Căn cứ, điều kiện để ly hôn đơn phương
Điều kiện để ly hôn đơn phương được căn cứ vào Điều 56 Luật hôn nhân và gia đình 2014 quy định về Ly hôn theo yêu cầu của một bên cụ thể như sau:
“1. Khi vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn mà hòa giải tại Tòa án không thành thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được.
2. Trong trường hợp vợ hoặc chồng của người bị Tòa án tuyên bố mất tích yêu cầu ly hôn thì Tòa án giải quyết cho ly hôn.
3. Trong trường hợp có yêu cầu ly hôn theo quy định tại khoản 2 Điều 51 của Luật này thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc chồng, vợ có hành vi bạo lực gia đình làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của người kia.”
Như vậy, khi có một trong các căn cứ nêu trên làm cho hôn nhân:
- Lâm vào tình trạng trầm trọng;
- Đời sống chung không thể kéo dài;
- Mục đích của hôn nhân không đạt được
thì vợ hoặc chồng có quyền yêu cầu ly hôn đơn phương. Tuy nhiên chồng không có quyền yêu cầu ly hôn trong trường hợp
- Vợ đang có thai; sinh con; hoặc
- Đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi
Mẫu – hình ảnh quyết định ly hôn đơn phương
Giấy quyết định ly hôn được hiểu là một loại văn bản được Tòa án ban hành để quyết định việc ly hôn thuận tình hoặc đơn phương giữa các đương sự đã thực hiện xong hết các thủ tục ly hôn tại Tòa án.
Thông thường, nếu cả hai bên vợ chồng đều tự nguyện đồng ý ly hôn (ly hôn thuận tình) thì Tòa án sẽ ra quyết định để công nhận thuận tình ly hôn.
Nếu một bên vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn đơn phương và được Tòa chấp nhận kết thúc thủ tục ly hôn thì Tòa sẽ ra bản án ly hôn với nội dung đồng ý cho ly hôn. Trong bài viết này, Luật Nhật Thư xin giới thiệu về Mẫu bản án ly hôn được ban hành bởi Tòa án.
Mẫu giấy ly hôn đơn phương:
TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
……………………….. Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc
Bản án số …../……../HNGĐ-ST
Ngày…..-…..-……..
V/v ……………………………
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN ………………………..
– Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán: – Chủ tọa phiên tòa:………………….
Các Hội thẩm nhân dân:……………………………..
– Thư ký phiên tòa: …………………………………… Thư ký Tòa án nhân dân………….:……………
– Đại diện Viện Kiểm sát nhân dân………………. tham gia vào phiên tòa:……………………………..
Ngày …… tháng……năm……, tại trụ sở Tòa án nhân dân…………………… xét xử sơ thẩm công khai vụ án thụ lý số ………./………/TLST-HNGĐ ngày….. tháng…..năm…….về việc ly hôn theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số ………./………/QĐXXST-HNGĐ ngày….. tháng…..năm…….giữa các đương sự:
– Nguyên đơn: …………………………………………, sinh năm:…………..,nơi cư trú: ……………………………………
– Bị đơn: …………………………………………………, sinh năm:…………..,nơi ĐKHKTT:…………………………………
NỘI DUNG VỤ ÁN
*Theo đơn khởi kiện, bản tự khai, nguyên đơn ………………….trình bày:
Về quan hệ vợ chồng:
Về con chung:
Về tài sản chung:
Tại bản tự khai………………..trình bày như sau:
Phát biểu của đai diện Viện Kiểm sát nhân dân…………………….:
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về thẩm quyền:
[2] Về quan hệ hôn nhân:
[3] Về con chung:
[4] Về tài sản chung:
[5] Về án phí hôn nhân và gia đình sơ thẩm:
[6] Về quyền kháng cáo:
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ vào…………
Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của………………………
1] Về quan hệ hôn nhân: Chị……………… được ly hôn với anh……………………..
[2] Về con chung: Giao con chung có tên…………………………. sinh ngày………tháng……….năm………cho …………….trực tiếp nuôi dưỡng cho đến khi con chung đủ 18 tuổi hoặc có sự thay đổi khác theo quy định của pháp luật. Ghi nhận sự tự nguyện của các đương sự, tạm thời không có yêu cầu cấp dưỡng nuôi con.
Sau khi ly hôn, người không trực tiếp nuôi con có quyền, nghĩa vụ thăm nom con mà không được ai cản trở.
[4] Về tài sản chung:
[5] Về án phí hôn nhân và gia đình sơ thẩm:
[6] Về quyền kháng cáo:
…………………..được quyền kháng cáo bản án trong thời hạn………… kể từ ngày bản án được tống đạt hợp lệ hoặc niêm yết hợp lệ.
…………………..được quyền kháng cáo bản án trong thời hạn………… kể từ ngày bản án được tống đạt hợp lệ hoặc niêm yết hợp lệ.
Trong trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thỏa thuận thi hành, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các điều 6,7,7a và 9 của Luật Thi hành án dân sự được sửa đổi bổ sung năm 2014. Thời hiệu thi hành án dân sự được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi hành án dân sự được sửa đổi bổ sung năm 2014.
Nơi nhận: T.M HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Hình ảnh giấy quyết định ly hôn đơn phương
Download mẫu quyết định ly hôn đơn phương tại: Mẫu quyết định ly hôn đơn phương mới nhất 2023
Quy trình giải quyết ly hôn đơn phương
Quy trình giải quyết ly hôn đơn phương sẽ trải qua qua các bước sau:
Bước 1: Vợ/chồng nộp hồ sơ khởi kiện về việc xin đơn phương ly hôn tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền.
Bước 2: Tòa án sẽ thụ lý giải quyết vụ án và ra thông báo nộp tiền tạm ứng án phí.
Bước 3: Nộp tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm tại cơ quan thi hành án dân sự có thẩm quyền và nộp lại biên lai tiền tạm ứng án phí đơn phương cho Tòa án;
Bước 4: Tòa án triệu tập và tiến hành giải quyết vụ án theo quy định pháp luật tố tụng dân sự và ra Bản án ly hôn đơn phương hoặc Quyết định giải quyết vụ án.
Hiện nay, thời gian thực hiện thủ tục ly hôn đơn phương không được quy định cụ thể cho toàn bộ quá trình mà luật chia nhỏ từng giai đoạn giải quyết và có bổ sung thêm thời gian được phép gia hạn. Do vậy, người làm đơn ly hôn chưa nắm rõ quy định pháp luật về thời gian thực hiện thủ tục ly hôn đơn phương và các bước thực hiện thủ tục ly hôn đơn phương sẽ khiến cho vụ việc bị kéo dài hoặc hồ sơ gửi đi lâu nhưng chưa được giải quyết.
Để tránh rủi ro hoặc bị kéo dài thời gian bạn nên nhờ sự giúp đỡ từ Luật sư hoặc các văn phòng Luật tư vấn, nếu bạn chưa tìm được địa chỉ uy tín thì có thể tham khảo Công ty Luật Nhật Thư chuyên giải quyết các vụ việc ly hôn từ đơn giản tới các vụ việc có tính chất phức tạp. Để nhận được tư vấn miễn phí về vấn đề liên quan vui lòng liên hệ hotline: Luật Nhật Thư 0842.894.888 (zalo/viber/line/messenger)
Về chúng tôi
Trên đây chúng tôi đã giới thiệu về hình ảnh giấy quyết định ly hôn đơn phương, mẫu đơn quyết định ly hôn đơn phương và các vấn đề khác có liên quan. Nếu khách hàng còn bất kỳ thắc mắc nào hoặc cần hỗ trợ vui lòng liên hệ theo thông tin dưới đây.
Công ty Luật Nhật Thư
🏛 Trụ sở chính: Số 4, Tổ 32, phường Hoàng Văn Thụ, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội.
📍Văn phòng giao dịch: Biệt thự lotus 50, Tòa nhà EuroWinDow River Park, đường Trường Sa, Đông Hội, Đông Anh Hà Nội.
✅ Giấy Đăng ký hoạt động số 01022087/TP/ĐKHĐ do Sở Tư Pháp UBND TP. Hà Nội cấp theo Thông báo số 3174/TB-STP.
✅ Giấy phép hành nghề Luật sư/Thẻ luật sư số 17466/TP/LS-CCHN do Bộ tư pháp cấp ngày 22/11/2019.
Chi nhánh tại Đà Nẵng: 147 Núi Thành, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng.
Chi nhánh Hồ Chí Minh: 84N Nguyễn Đình Chiểu, ĐaKao, quận 01, TP. Hồ Chí Minh
Đại diện Công ty TNHH Nhật Thư Law tại Nhật Bản:
Địa chỉ Văn phòng:
- VISTERIA BLG 4-9-17 HIRAI – EDOGAWAKU – TOKYO
- VICTORIABIG4-9-17 Hirai-Edogawa-ku-Tokyo
Hòm thư: 132-0035
Hotline: Luật Nhật Thư 0842894888 (Zalo/viber/line/messenger)
Website: https://luatnhatthu.vn/
Email: luatnhatthu@gmail.com
Instagram: https://www.instagram.com/luatsu.nhatthu