Tờ khai đăng ký kết hôn là một trong những hồ sơ quan trọng trong quá trình đăng ký kết hôn tại Việt Nam. Đây là hồ sơ pháp lý quan trọng nhằm tạo đầy đủ cơ sở pháp lý cho cuộc sống hôn nhân của hai bên. Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn với người nước ngoài hiện nay là mẫu nào? và cách điền thông tin, trình tự thủ tục kết hôn như thế nào?
Trong bài viết này, Luật Nhật Thư sẽ cung cấp cho bạn những thông tin cơ bản về Tờ khai đăng ký kết hôn với người nước ngoài và những điều cần biết khi thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn.
Mục Lục
Tờ khai đăng ký kết hôn là gì?
Tờ khai đăng ký kết hôn là mẫu tờ khai do nam và nữ khi đăng ký kết hôn điền thông tin tờ khai và nộp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết. Đây là một hồ sơ quan trọng để xác định quyền lợi, trách nhiệm, và nghĩa vụ của các bên trong cuộc sống hôn nhân. Trong đó, Tờ khai đăng ký kết hôn với người nước ngoài gồm các thông tin cơ bản về người muốn kết hôn như họ tên, ngày sinh, địa chỉ, giấy tờ tuỳ thân, nơi cư trú, quốc tịch, kết hôn lần thứ mấy, và nơi đăng ký kết hôn.
Tờ khai đăng ký kết hôn cần được khai báo theo quy định. Sau đó các bên sẽ đưa Tờ khai đăng ký kết hôn này kèm theo các giấy tờ liên quan, đến Cơ quan nhà nước có thẩm quyền để thực hiện đăng ký kết hôn chính thức.
Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn
Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn với người nước ngoài được quy định ở Thông tư số 04/2020/TT-BTP – Thông tư của Bộ tư pháp. Nội dung tờ khai đăng ký kết hôn này gồm các thông tin như sau:
– Thông tin của bên nam và bên nữ như: họ, chữ đệm, tên; ngày, tháng, năm sinh; dân tộc; quốc tịch; nơi cư trú;
– Thông tin về giấy tờ tùy thân như hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế ; kết hôn lần thứ mấy;
– Cam đoàn về những lời khai trong Tờ khai đăng ký kết hôn là đúng sự thật, việc kết hôn là tự nguyện và không vi phạm quy định của Luật Hôn nhân và gia đình Việt Nam;.
Cách viết mẫu tờ khai đăng ký kết hôn
Mục (1) (2): Trường hợp làm thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài thì phải dán ảnh của hai bên nam, nữ.
Mục (3): Ghi rõ tên cơ quan đăng ký kết hôn.
Mục (4): Ghi theo nơi đăng ký thường trú, nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú. Trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
Mục (5): Ghi thông tin về giấy tờ tuỳ thân như: hộ chiếu, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ thay thế hợp lệ.
Ví dụ: căn cước công dân số 001002340179 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2021.
Kết hôn lần thứ mấy.
Mục (6): Đề nghị đánh dấu X vào ô nếu có yêu cầu cấp bản sao và ghi rõ số lượng
Các điều cần biết khi đăng ký kết hôn
Điều kiện để đăng ký kết hôn
Luật hôn nhân và gia đình những năm trước quy định nam, nữ khi kết hôn phải có những điều kiện sau:
1) Nam phải từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ phải từ đủ 18 tuổi trở lên;
2) Việc kết hôn phải do nam, nữ tự nguyện quyết định, không bên nào được ép buộc, lừa dối bên nào, không ai được cưỡng ép hay cản trở;
3) Không bị mất năng lực hành vi dân sự;.
4) Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 5 của Luật này.”
Hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài
Giấy tờ phải nộp khi đăng ký kết hôn
– Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu. Hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn;
– Bản chính giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Kết hôn với người nước ngoài phải nộp thêm các giấy tờ sau:
– Bản sao hộ chiếu/ giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu.
– Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân cấp còn giá trị sử dụng
– Giấy xác nhận tình trạng sức khỏe
Giấy tờ phải xuất trình khi đăng ký kết hôn
– Hộ chiếu hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp.
– Trường hợp các thông tin cá nhân trong giấy tờ này đã có trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, được hệ thống điền tự thông thì không phải xuất trình.
– Giấy tờ chứng minh nơi cư trú.
– Trích lục ghi chú ly hôn (đối với trường hợp công dân Việt Nam đăng ký thường trú tại địa bàn xã làm thủ tục đăng ký kết hôn, đã được giải quyết việc ly hôn, hủy việc kết hôn trước đó tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài).
Lưu ý đối với giấy tờ gửi kèm theo nếu người yêu cầu nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến
Thủ tục hành chính thực hiện tại cấp xã.
– Bản chụp các giấy tờ kèm theo hồ sơ đăng ký kết hôn trực tuyến phải bảo đảm rõ nét, đầy đủ, toàn vẹn về nội dung.
– Trường hợp giấy tờ, tài liệu phải gửi kèm trong hồ sơ đăng ký kết hôn trực tuyến đã có bản sao điện tử hoặc đã có bản điện tử giấy tờ hộ tịch thì người yêu cầu được sử dụng bản điện tử này.
– Khi đến cơ quan đăng ký hộ tịch nhận kết quả, người có yêu cầu đăng ký kết hôn phải nộp bản chính giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
– Trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn không cung cấp được giấy tờ nêu trên theo quy định hoặc giấy tờ nộp, xuất trình bị tẩy xoá, sửa chữa, làm giả, thì cơ quan đăng ký hộ tịch có thẩm quyền huỷ bỏ kết quả đăng ký kết hôn.
Thủ tục đăng ký kết hôn
Thủ tục đăng ký kết hôn không có yếu tố nước ngoài
– Người có yêu cầu đăng ký kết hôn nộp hồ sơ đăng ký kết hôn tại Uỷ ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền.
– Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai đăng ký kết hôn.
– Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Uỷ ban nhân dân cấp xã đồng ý giải quyết thì công chức tư pháp – hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký kết hôn.
– Khi trả kết quả đăng ký kết hôn, công chức tư pháp – hộ tịch hướng dẫn hai bên nam, nữ kiểm tra hồ sơ và ký tên vào Sổ đăng ký kết hôn.
– Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.
Thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài
Bước 1: Nộp hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài
Người có yêu cầu đăng ký kết hôn nộp hồ sơ đăng ký kết hôn tại Uỷ ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền.
Địa điểm: tại Phòng Tư Pháp thuộc UBND cấp quận, huyện.
Bước 2: Giải quyết hồ sơ đăng ký kết hôn
Thời hạn: 15 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Tư pháp sẽ nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ và xác minh nếu thấy cần thiết. (Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì sẽ hướng dẫn người nộp bổ sung và hoàn thiện theo quy định)
Bước 3: Chủ tịch UBND cấp huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn
– Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch UBND cấp huyện ký 02 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.
(Căn cứ tình hình cụ thể, nếu thấy cần thiết, Phòng tư pháp làm việc trực tiếp với các bên để làm rõ về nhân thân, sự tự nguyện kết hôn, mục đích kết hôn)
Bước 4: Trao Giấy chứng nhận kết hôn
Thời hạn: 03 ngày làm việc, kể từ ngày Chủ tịch UBND cấp huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn, Phòng Tư pháp trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.
Việc trao giấy này phải có mặt cả hai bên nam, nữ. Công chức làm công tác hộ tịch hỏi ý kiến hai bên nam, nữ, nếu các bên tự nguyện kết hôn thì ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch.
Hai bên nam, nữ ký vào Giấy chứng nhận kết hôn.
Giấy chứng nhận kết hôn có giá trị kể từ ngày được ghi vào sổ và trao cho các bên.
Một số lưu ý:
1. Nếu một trong hai bên không thể có mặt cùng lúc để nhận Giấy chứng nhận kết hôn thì có thể đề nghị Phòng Tư pháp gia hạn thời gian trao nhưng tối đa không quá 60 ngày kể từ ngày Chủ tịch UBND cấp huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn.
Nếu hết 60 ngày mà không đến nhận thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch UBND cấp huyện hủy Giấy chứng nhận kết hôn đã ký. Sau đó, nếu hai bên nam, nữ muốn đăng ký kết hôn thì phải tiến hành thủ tục như ban đầu.
2. Nếu UBND cấp huyện từ chối đăng ký kết hôn thì Phòng Tư pháp thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do cho hai bên nam, nữ.
Quy trình đăng ký kết hôn online hiện nay
Hiện nay, việc nộp hồ sơ đăng ký kết hôn đã trở nên dễ dàng và thuận tiện. Các cơ quan đăng ký kết hôn đã cung cấp nhiều hình thức đăng ký khác nhau, bao gồm cả đăng ký trực tuyến. Đây là một trong những tiện ích giúp bạn tiết kiệm thời gian và công sức trong việc chuẩn bị cho ngày cưới.
Khi đã chuẩn bị hồ sơ nêu trên, các bạn thực hiện theo quy trình dưới đây:
Bước 1: Cả nam, nữ có yêu cầu đăng ký kết hôn truy cập Cổng dịch vụ công quốc gia/ Cổng dịch vụ công cấp tỉnh và thực hiện:
– Đăng ký/ đăng nhập tài khoản.
– Xác thực định danh điện tử để xác định đúng nhân thân người có yêu cầu đăng ký hộ tịch.
– Nam, nữ đăng ký kết hôn cung cấp thông tin trên biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký kết hôn.
– Thực hiện đăng tải các giấy tờ ( bản chụp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, bản chụp chứng minh thư nhân dân / căn cước công dân và hộ khẩu ).
Bước 2 : Công chức tư pháp – hộ tịch có trách nhiệm kiểm tra tính chính xác, đầy đủ, thống nhất hợp lệ của hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì chuyển hồ sơ đăng ký kết hôn để công chức làm công tác hộ tịch xử lý.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì có văn bản hướng dẫn người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và nêu rõ các giấy tờ cần bổ sung.
Bước 3: Công chức làm công tác hộ tịch thẩm tra, nếu hồ sơ hợp lệ in Giấy chứng nhận kết hôn trình lãnh đạo Ủy ban nhân dân ký.
Bước 4: Nam và nữ đăng ký kết hôn phải có mặt, xuất trình giấy tờ tùy thân để kiểm tra thông tin trên Giấy chứng nhận kết hôn, trong sổ đăng ký kết hôn khẳng định sự tự nguyện kết hôn và ký sổ đăng ký kết hôn, ký Giấy chứng nhận kết hôn, mỗi bên nam, nữ nhận 1 bản chính Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn.
Lời Kết
Tờ khai đăng ký kết hôn là một trong những bước quan trọng để chính thức kết hôn theo quy định của pháp luật Việt Nam. Việc điền đầy đủ thông tin và nộp tờ khai đăng ký kết hôn sẽ giúp cho quá trình kết hôn diễn ra thuận lợi và không gặp phải các vấn đề pháp lý sau này.
Vì vậy, nếu bạn đang chuẩn bị đăng ký kết hôn và để đảm bảo cho quá trình này diễn ra thành công, hãy chắc chắn rằng bạn đã điền đầy đủ thông tin cần thiết vào Tờ khai đăng ký kết hôn và đã nộp đúng thủ tục đăng ký kết hôn. Chúc các bạn có một ngày cưới tuyệt vời và hạnh phúc!
Bài viết trên đây giới thiệu đến bạn đọc về Tờ khai đăng ký lại kết hôn với người nước ngoài, thủ tục đăng ký kết hôn, thủ tục tiến hành như thế nào và cách viết Tờ khai. Nếu có thắc mắc về tờ khai đăng ký kết hôn, tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài. Hãy để lại câu hỏi tại phần bình luận bên dưới, chúng tôi sẽ giải đáp cho bạn.
Về chúng tôi
Để được tư vấn chi tiết khi đăng ký kết hôn với người nước ngoài, hỗ trợ về Tờ khai đăng ký kết hôn với người nước ngoài vui lòng liên hệ Luật Nhật Thư theo thông tin dưới đây.
Công ty Luật TNHH Nhật Thư Law
🏛 Trụ sở chính: Số 4, Tổ 32, phường Hoàng Văn Thụ, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội.
📍Văn phòng giao dịch: Biệt thự Lotus 50, Khu Tòa nhà EuroWinDow River Park, đường Trường Sa, Đông Hội, Đông Anh Hà Nội.
✅ Giấy Đăng ký hoạt động số 01022087/TP/ĐKHĐ do Sở Tư Pháp UBND TP. Hà Nội cấp theo Thông báo số 3174/TB-STP.
✅ Giấy phép hành nghề Luật sư/Thẻ luật sư số 17466/TP/LS-CCHN do Bộ tư pháp cấp ngày 22/11/2019.
📞 Hotline | Zalo: Luật Nhật Thư 0842894888 (Zalo/line/viber/messenger)
📩 Email: luatnhatthu@gmail.com
Website: https://luatnhatthu.vn/
Đại diện Công ty Luật TNHH Nhật Thư tại Nhật Bản:
Địa chỉ Văn phòng:
- VISTERIA BLG 4-9-17 HIRAI – EDOGAWAKU – TOKYO
- VICTORIABIG4-9-17平井-江戸川区-東京
Hòm thư: 132-0035
Instagram: https://www.instagram.com/luatsu.nhatthu