Dịch vụ làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam

Dịch vụ làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam

Nhiều người hiện nay chọn tự xin thẻ tạm trú tại Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh để tiết kiệm chi phí, nhưng nhiều người lại lựa chọn sử dụng dịch vụ làm thẻ tạm trú để tiết kiệm thời gian và công sức để thực hiện các công việc khác, do thủ tục hành chính và giấy tờ xin cấp thẻ tạm trú còn khá rườm rà và phức tạp, cộng với việc các quy định có thể thay đổi theo thời gian.

Hiện nay, có nhiều đơn vị đang cung cấp dịch vụ làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam, nhưng Luật Nhật Thư tự tin khẳng định vị thế của mình trong lĩnh vực này. Trong bài viết này, Luật Nhật Thư sẽ phân tích các quy định của pháp luật có liên quan tới thủ tục hành chính và giấy tờ xin cấp thẻ tạm trú. Mọi vấn đề và thắc mắc có liên quan Thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam , vui lòng liên hệ hotline Luật Nhật Thư 0842894888 (Zalo/line/viber/messenger)

Dịch vụ làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam
Dịch vụ làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam

Bạn có biết rằng thẻ tạm trú cho giá trị thay thế visa Việt Nam. Thực vậy, người nước ngoài có thẻ tạm trú Việt Nam có thể lưu trú tại Việt Nam suốt một thời gian dài mà không cần gia hạn visa, hoặc cũng có thể xuất cảnh và nhập cảnh vào Việt Nam nhiều lần trong suốt thời hạn của thẻ mà không cần thực hiện thủ tục xin visa

Ngoài lợi ích to lớn nói trên, người nước ngoài sở hữu thẻ tạm trú tại Việt Nam còn có một số phúc lợi khác, bao gồm:

  • có thể tiến hành các thủ tục kinh doanh, kết hôn tại Việt Nam một cách dễ dàng;
  • có thể mua căn hộ và sắp tới có thể sẽ mua được nhà tại Việt Nam;
  • có thể bảo lãnh cho ông, bà, cha, mẹ, vợ, chồng, con vào Việt Nam thăm;
  • có thể bảo lãnh vợ, chồng, con dưới 18 tuổi sang Việt Nam ở cùng khi thẻ tạm trú còn thời hạn và được cơ quan, tổ chức mời hoặc bảo lãnh người đó đồng ý.

Vậy chính xác:

  • Thẻ tạm trú là gì?
  • Đối tượng người nước ngoài nào được cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam và thời hạn
  • Điều kiện xin cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam là gì?
  • Cơ quan cấp thẻ tạm trú là cơ quan nào?
  • Phí làm thẻ tạm trú là bao nhiêu?
  • Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú Việt Nam bao gồm những giấy tờ gì?
  • Thủ tục làm thẻ tạm trú bao gồm các bước nào?

Thẻ tạm trú là gì?

Điều 3 của Luật số 47/2014/QH13 về Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014 định nghĩa rất rõ về thẻ tạm trú (Vietnam temporary residence card). Theo đó,

Thẻ tạm trú là loại giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao cấp cho người nước ngoài được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam và thẻ tạm trú có giá trị thay thế thị thực (visa)”.

Các trường hợp được cấp thẻ tạm trú

Các trường hợp được cấp thẻ tạm trú bao gồm:

– Trường hợp 1: Người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ.

Thẻ tạm trú trong trường hợp này có ký hiệu là NG3.

– Trường hợp 2: Người nước ngoài nhập cảnh bằng thị thực có ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2, TT.

Thẻ tạm trú trong trường hợp này có ký hiệu tương tự ký hiệu thị thực.

(Điều 36 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014, được sửa đổi bởi khoản 14 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019)

Lưu ý về thời hạn của thẻ tạm trú:

  • Thời hạn nêu trên là thời hạn tối đa của từng loại thẻ tạm trú. Tuy nhiên, thời hạn thẻ tạm trú còn phụ thuộc vào một số yếu tố liên quan đến loại visa, giấy tờ mà người nước ngoài được cấp, và thời hạn của hộ chiếu. Thẻ tạm trú được cấp có giá trị ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.
  • Người nước ngoài có thẻ tạm trú hết hạn sẽ được xem xét cấp lại thẻ mới.

Thời hạn các loại thẻ tạm trú cho người nước ngoài theo quy định

Theo quy định tại Điều 8 Luật 47/2014/QH2013 và Điều 8, 36, 38  Luật số 51/2019/QH14 về SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT NHẬP CẢNH, XUẤT CẢNH, QUÁ CẢNH, CƯ TRÚ CỦA NGƯỜI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM thì diện được cấp thẻ tạm trú Việt Nam

Thẻ tạm trú loại LĐ1, LĐ2 và PV1 có thời hạn 2 năm.

– LĐ1 – Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác.”

– LĐ2 – Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc diện phải có giấy phép lao động

– PV1 – Cấp cho phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam.

Thẻ tạm trú loại NN1, NN2, ĐT3, TT có thời hạn 3 năm.

– NN1 – Cấp cho người là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.

– NN2 – Cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.

– ĐT3 – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng.

– TT – Cấp cho người nươc ngoài có người thân có thẻ tạm trú Việt Nam hoặc người có nguồn gốc Việt Nam hoặc người được người thân là công dân Việt Nam bảo lãnh.

Thẻ tạm trú loại NG3, LV1, LV2, LS, ĐT2 và DH có thời hạn 5 năm.

– ĐT2 – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành, nghề khuyến khích đầu tư phát triển do Chính phủ quyết định.

– NG3 – Cấp cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ.

– LV1 – Cấp cho người vào làm việc với các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

– LV2 – Cấp cho người vào làm việc với các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.

– LS – Cấp cho luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam. Có giấy phép hành nghề do Bộ tư Pháp Việt Nam cấp

– DH – Cấp cho người vào thực tập, học tập.

Thẻ tạm trú loại ĐT1 có thời 10 năm.

– ĐT1 – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư do Chính phủ quyết định.

Dịch vụ làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam
Dịch vụ làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam

Hồ sơ và thủ tục đăng ký cấp thẻ tạm trú/gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Hồ sơ đăng ký cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài do công ty/ tổ chức bảo lãnh người nước ngoài.

Chúng tôi xin hướng dẫn thủ tục thẻ tạm trú cho người nước ngoài đang làm việc, đầu tư và diện thân nhân bảo lãnh xin cấp thẻ tạm trú

A1.  Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư/ Giấy phép hoạt động/ Quyết định thành lập (Tùy từng loại hình sẽ có loại giấy tờ phù hợp)

A2. Mẫu tờ khai đăng ký mẫu dấu và chữ ký của pháp nhân – NA16.

A3. Tờ khai và đơn xin thẻ tạm trú theo Mẫu NA6, Na8 (Mỗi tờ khai 01 bản gốc)

A4. Bản gốc Hộ chiếu/Visa/Thẻ tạm trú

A5. 02 Ảnh 2x3cm (01 ảnh dán vào tờ khai NA8, 01 ảnh kèm theo hồ sơ)

A6. 01 Tờ khai xác nhận tạm trú online hoặc xác nhận tạm trú do công an xã, phường cấp.

A7. Giấy giới thiệu của doanh nghiệp/Tổ chức cử nhân viên đi làm thủ tục cấp thẻ tạm trú.

A8. Chuẩn bị một trong các loại giấy tờ sau đây đối với từng loại thẻ tạm trú:

Hồ sơ xin thẻ tạm trú làm việc: 01 bản sao y chứng thực Giấy phép lao động hoặc Giấy miễn giấy phép lao động đối với trường hợp xin cấp thẻ tạm trú diện lao động LĐ 1, LĐ 2

Hồ sơ xin thẻ tạm trú đầu tư: 01 bản sao y chứng thực Đăng ký kinh doanh/Giấy phép đầu tư và 01 bản sao y có chứng thực Giấy tờ chứng minh việc góp vốn vào công ty tại Việt Nam đối với trường hợp là nhà đầu tư xin các loại thẻ tạm trú ĐT 1, ĐT 2, ĐT3

Hồ sơ xin thẻ tạm trú thăm thân cho vợ, chồng, con của người nước ngoài: 01 bản dịch thuật sang tiếng Việt và công chứng các giấy tờ chứng minh quan hệ thân nhân như Giấy khai sinh đối cho con, Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn đối với vợ chồng, Giấy chứng nhận quan hệ gia đình, Hộ khẩu ….

Những lưu ý trong việc xin cấp thẻ thẻ tạm cho người nước ngoài trong các trường hợp gia hạn, cấp đổi, chuyển đổi mục đích

– Trường hợp làm thủ tục gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài thì hồ sơ chỉ yêu cầu các loại giấy tờ từ A3 đến A8

– Trường hợp cấp lại thẻ tạm trú do mất, hư hỏng, do hộ chiếu được cấp mới thì hồ sơ yêu cầu các loại giấy tờ Từ A3 đến A8 và kèm theo Đơn trình bày về nguyên nhân mất, hư hỏng hoặc thay đổi hộ chiếu, số hộ chiếu;

– Trường hợp chuyển đổi từ visa du lịch sang thẻ tạm trú lao động, đầu tư, thăm thân thì hồ sơ yêu cầu các loại giấy tờ từ A1 đến A8 và kèm theo đơn giải trình, trình bày về việc chuyển đổi mục đích

– Trường hợp chuyển đổi thẻ tạm trú từ du lịch, làm việc sang đầu tư và từ đầu tư sang lao động thì hồ sơ yêu cầu từ A1 đến A8 kèm theo văn bản trình bày về việc chuyển đổi phù hợp.

– Trường hợp thẻ tạm trú chuyển đổi từ công ty này sang công ty khác thì hồ sơ yêu cầu các giấy tờ từ A1 đến A8 kèm theo văn bản nghỉ việc, chấm dứt làm việc ở công ty cũ đối với người lao động và giấy tờ rút vốn, thoái vốn ở công ty cũ …..

Hồ sơ đăng ký cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài theo diện thăm thân do công dân Việt Nam bảo lãnh

B1. Tờ khai xin thẻ tạm trú theo Mẫu NA7, Na8 (Mỗi tờ khai 01 bản gốc)

B2. Bản gốc Hộ chiếu/Visa/Thẻ tạm trú cũ

B3. 02 Ảnh 2x3cm (01 ảnh dán vào tờ khai NA8, 01 ảnh kèm theo hồ sơ)

B4.  01 Bản sao y có công chứng hoặc bản dịch thuật có công chứng các tài liệu chứng minh mối quan hệ thân nhân (Giấy khai sinh đối với con, trẻ em, Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn đối với vợ chồng, Giấy chứng nhận quan hệ gia đình, Hộ khẩu …. (Tùy vào mối quan hệ mà cần cung cấp tài liệu phù hợp).

Những lưu ý về việc gia hạn thẻ tạm trú, cấp đổi thẻ hoặc chuyển đổi mục đích thẻ tạm trú thăm thân.

– Trường hợp làm thủ tục gia hạn thẻ tạm trú thăm thân thì hồ sơ chỉ yêu cầu các loại giấy tờ từ B1 đến B4

– Trường hợp cấp lại thẻ tạm trú do mất, hư hỏng, do hộ chiếu được cấp mới thì hồ sơ yêu cầu các loại giấy tờ Từ B1 đến B4 và kèm theo Đơn trình bày về nguyên nhân mất, hư hỏng hoặc thay đổi hộ chiếu, số hộ chiếu;

– Trường hợp chuyển đổi từ visa du lịch, thẻ tạm trú lao động, đầu tư sang thăm thân thì hồ sơ yêu cầu các loại giấy tờ từ B1 đến A4 và kèm theo đơn giải trình, trình bày về việc chuyển đổi mục đích, giấy phép nghỉ việc ở công ty hoặc giấy tờ chứng minh rút vốn đầu tư.

Lệ phí đăng ký cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Nộp lê phí khi nộp hồ sơ tại nơi tiếp nhận hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú. Lệ phí xin cấp thẻ tạm trú có thể được nộp bằng tiền Việt (VNĐ) hoặc Đô la Mỹ (USD). Không nhận các đồng tiền ngoại tệ khác hoặc thanh toán bằng thẻ, chuyển khoản, trực tuyến

Lệ phí cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài.
a) Thẻ tạm trú có thời hạn từ 01 năm đến không quá 02 năm 145 USD
b) Thẻ tạm trú có thời hạn từ 02 năm đến không quá 05 năm và không quá 10 năm 155 USD
Dịch vụ làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam
Dịch vụ làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam

Thủ tục nộp hồ sơ và nhận kết quả đăng ký cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Doanh nghiệp, cá nhân bảo lãnh người nước ngoài xin cấp thẻ tạm trú có thể lựa chọn một trong hai hình thức xin cấp thẻ tạm trú là nộp trực tiếp hồ sơ tại Cơ quan xuất nhập cảnh và nộp online qua cổng dịch vụ công của Bộ công an.

– Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú lập thành 01 bộ  có nội dung và hình thức theo quy định.

– Nộp hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú trước ngày visa, thẻ tạm trú cũ hết thời hạn tại Cục quản lý xuất nhập cảnh hoặc phòng Quản lý xuất nhập cảnh tỉnh thành phố theo thẩm quyền.

– Kết quả thẻ tạm trú được trả trong 05 ngày làm việc theo quy định.

– Người nộp hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú nhận kết quả trực tiếp tại Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh. Kết quả thẻ tạm trú hiện tại không trả theo đường chuyển phát nhanh hoặc bưu điện.

Nộp hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú tại Hà Nội:

– Cục quản lý xuất nhập cảnh: Số 44 phố Trần Phú, phường Điện Biên, Quận Ba Đình, Hà Nội (Nộp được cho tất các các doanh nghiệp công ty, cá nhân từ Quảng Nam trở ra phía Bắc)

Dịch vụ làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam

Ưu điểm từ Dịch vụ làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam

1. Sử dụng dịch vụ của Luật sư; chúng tôi đảm bảo sẽ giúp bạn thực hiện khâu chuẩn bị hồ sơ hiệu quả, đúng pháp luật. Bạn không cần phải tự thực hiện chuẩn bị giấy tờ.

2. Sử dụng Dịch vụ làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam của Luật Nhật Thư sẽ giúp bạn tiết kiệm thời gian. Bạn sẽ không phải tốn thời gian để chuẩn bị hồ sơ; nộp hồ sơ hay nhận kết quả thụ lý. Những công đoạn đó, chúng tôi sẽ giúp bạn thực hiện ổn thỏa.

3. Chi phí dịch vụ là điều mà khách hàng quan tâm. Nhưng, bạn đừng lo lắng, vì mức giá mà chúng tôi đưa ra đảm bảo phù hợp với từng trường hợp cụ thể. Giúp bạn có thể tiết kiệm tối đa chi phí khi sử dụng dịch vụ của chúng tôi.

Tại sao nên chọn Dịch vụ làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam

Dịch vụ chính xác, nhanh gọn: Khi sử dụng Dịch vụ làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam. Luật Nhật Thư sẽ thực hiện nhanh chóng có kết quả quý khách hàng sẽ thực hiện các công việc của mình nhanh hơn.

Đúng thời hạn: Chúng tôi đảm bảo dịch vụ luôn được thực hiện đúng thời hạn. Quyền và lợi ích của khách hàng luôn được đặt lên hàng đầu.

Bảo mật thông tin khách hàng: Mọi thông tin cá nhân của khách hàng Luật Nhật Thư sẽ bảo mật 100%.

Chi phí trọn gói làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam giá rẻ tại Luật Nhật Thư

So với các thủ tục hành chính khác thì thủ tục làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam phức tạp, chặt chẽ hơn rất nhiều về hồ sơ cũng như trình tự thực hiện. Do vậy không ít người gặp rắc rối khi tiến hành thủ tục này, đi lại nhiều gây tốn thời gian, công sức và tiền bạc. Nhằm khắc phục những khó khăn trên cho quý khách hàng đang có ý định làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam, Luật Nhật Thư xin cung cấp Dịch vụ làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam nhanh chóng, thủ tục đơn giản, chi phí tiết kiệm nhất.

Để được tư vấn chi tiết khi làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam, vui lòng liên hệ Luật Nhật Thư theo Hotline: 0842.894.888 (Zalo/Line/Viber/Messenger).

Dịch vụ làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam
Dịch vụ làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam

Về chúng tôi

Để được giải đáp mọi thắc mắc liên quan đến Thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam mọi chi tiết xin liên hệ:

Công ty Luật Nhật Thư

🏛 Trụ sở chính: Số 4, Tổ 32, phường Hoàng Văn Thụ, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội.

📍Văn phòng giao dịch: Biệt thự lotus 50, Tòa nhà EuroWinDow River Park, đường Trường Sa, Đông Hội, Đông Anh Hà Nội.

✅ Giấy Đăng ký hoạt động số 01022087/TP/ĐKHĐ do Sở Tư Pháp UBND TP. Hà Nội cấp theo Thông báo số 3174/TB-STP.

✅ Giấy phép hành nghề Luật sư/Thẻ luật sư số 17466/TP/LS-CCHN do Bộ tư pháp cấp ngày 22/11/2019.

Chi nhánh tại Đà Nẵng: 147 Núi Thành, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng.

Chi nhánh Hồ Chí Minh: 84N Nguyễn Đình Chiểu, ĐaKao, quận 01, TP. Hồ Chí Minh

Đại diện Công ty TNHH Nhật Thư Law tại Nhật Bản:

Địa chỉ Văn phòng:

  • VISTERIA BLG 4-9-17 HIRAI – EDOGAWAKU – TOKYO
  • VICTORIABIG4-9-17平井-江戸川区-東京

Hòm thư: 132-0035

Hotline: Luật Nhật Thư (0842894888 Zalo/viber/line/messenger)

Website: https://luatnhatthu.vn/

Email: luatnhatthu@gmail.com

Instagram: https://www.instagram.com/luatsu.nhatthu

Fanpage: https://www.facebook.com/luatsunhatthu

DMCA.com Protection Status

 

Cảm ơn quý khách đã gửi yêu cầu!

Chúng tôi sẽ phản hồi sớm cho quý khách!