Hướng dẫn cho người nước ngoài kết hôn tại Việt Nam – Chi tiết nhất

Hướng dẫn cho người nước ngoài kết hôn tại Việt Nam

Hiện nay, số lượng người nước ngoài kết hôn tại Việt Nam ngày càng gia tăng. Tuy nhiên, do khác biệt về địa lý, ngôn ngữ, pháp luật khiến người nước ngoài gặp nhiều trở ngại khi tìm hiểu về quy định, thủ tục pháp lý khi đăng ký kết hôn tại việt nam. Vì vậy qua bài viết sau, chúng tôi xin hướng dẫn chi tiết thủ tục cho người nước ngoài kết hôn tại Việt Nam.

Để được tư vấn và cung cấp Dịch vụ pháp lý kết hôn, vui lòng liên hệ qua Email: luatnhatthu@gmail.com Hoặc Viber: 0842.894.888

Hướng dẫn cho người nước ngoài kết hôn tại Việt Nam
Hướng dẫn cho người nước ngoài kết hôn tại Việt Nam

Mục Lục

Quy định về kết hôn có yếu tố nước ngoài

Đăng ký kết hôn là thủ tục pháp lý nhằm xác lập quan hệ hôn nhân giữa hai cá nhân theo quy định của pháp luật.

Khi đăng ký kết hôn, hai bên nam, nữ (hoặc trong một số trường hợp, các bên kết hôn theo quy định của pháp luật nước ngoài) phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện về hôn nhân và thực hiện thủ tục tại cơ quan có thẩm quyền

Kết hôn có yếu tố nước ngoài là hình thức kết hôn mà trong đó có ít nhất một bên là người nước ngoài (không phải là công dân Việt Nam) .

Trong đó, Điều 126 của Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 nêu rõ:

  • Việc kết người nước ngoài kết hôn ở Việt Nam thì mỗi bên phải tuân theo pháp luật của nước mình về điều kiện kết hôn.
  • Khi kết hôn tại cơ quan thẩm quyền tại Việt Nam thì người nước ngoài phải tuân theo các quy định về điều kiện kết hôn nêu tại Luật Hôn nhân và Gia đình.
  • Người nước ngoài thường trú tại Việt Nam, kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cũng phải đáp ứng các điều kiện kết hôn của Luật này.

Điều kiện để người nước ngoài kết hôn ở việt nam

Để tiến hành đăng ký kết hôn với người nước ngoài, các bên cần đáp ứng các điều kiện cụ thể sau đây:

  • Đủ tuổi kết hôn: Nam phải từ đủ 20 tuổi, nữ phải từ đủ 18 tuổi

Theo đó, người từ đủ X tuổi được hiểu là từ ngày sinh nhật thứ X của người đó.

Ví dụ: Nguyễn Thị B sinh ngày 04/03/2001 thì ngày 04/03/2019 sẽ được xem là đủ 18 tuổi, và từ đủ 18 tuổi xác định từ ngày 04/03/2019. Như vậy, thời điểm kết hôn theo quy định pháp luật của chị B là từ ngày 04/03/2019

  • Năng lực hành vi dân sự:

Các bên phải có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, tức là không bị bệnh tâm thần hoặc bệnh khác không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình, được Tòa án ra quyết định tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự (Điều 22 Bộ Luật dân sự 2015)

  • Chưa kết hôn: Hai bên phải chứng minh rằng họ đang độc thân;
  • Quan hệ giữa nhưng người kết hôn: Pháp luật Việt Nam cấm kết hôn giữa những người có quan hệ huyết thống trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng;
  • Tính tự nguyện và minh bạch: Cả hai bên phải tự nguyện, không có áp lực hay ép buộc từ bên ngoài; không ai có quyền cưỡng ép hay cản trở
  • Giấy tờ hợp lệ: Các bên cần cung cấp giấy tờ cá nhân hợp lệ và các giấy tờ không phải do Cơ quan Việt Nam cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch thuật.

Thẩm quyền đăng ký kết hôn cho người nước ngoài

Theo Quy định tại Điều 37 Luật hộ tịch năm 2014,

Công dân Việt Nam và người nước ngoài sẽ thực hiện đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam.

Nơi cư trú ở đây là nơi công dân Việt Nam thường xuyên sinh sống, bao gồm nơi thường trú hoặc nơi tạm trú


Thủ tục kết hôn tại Việt Nam cho người nước ngoài

Thủ tục đăng ký kết hôn tại Việt Nam cho người nước ngoài được tiến hành qua các bước cụ thể dưới đây:

Hồ sơ cần chuẩn bị

Để hoàn thành thủ tục kết hôn tại Việt Nam cho người nước ngoài, các bên cần chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ sau:

  • Tờ khai đăng ký kết hôn
  • Xác nhận tình trạng hôn nhân của người nước ngoài:
  • Xác nhận tình trạng hôn nhân của công dân Việt Nam;
  • Giấy khám sức khỏe: Giấy khám sức khỏe do một tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp trong vòng 6 tháng kể từ ngày nộp đơn xin kết hôn.
  • Giấy xác nhận cư trú để xác định thẩm quyền nơi đăng ký kết hôn
  • Hộ chiếu/CMND/CCCD của công dân Việt Nam;
  • Hộ chiếu/Giấy tờ đi lại quốc tế/Thẻ cư trú của người nước ngoài ;
  • Ảnh 4×6;
  • Bán án/Quyết định ly hôn: Đối với trường hợp có vợ/chồng nhưng đã ly hôn;
  • Giấy chứng tử: Đối với trường hợp vợ/chồng đã chết;
  • Giấy xác nhận của cơ quản, tổ chức quản lý ngành

Một số lưu ý về thủ tục

Giấy khám sức khỏe kết hôn
  • Chọn bệnh viện khám sức khỏe: Việc lựa chọn bệnh viện cần được cân nhắc kỹ, đảm bảo uy tín và đáp ứng yêu cầu của cơ quan chức năng.
  • Kiểm tra kỹ giấy tờ trước khi nộp: Để tránh trường hợp hồ sơ bị trả lại do thiếu sót hoặc sai sót, cặp đôi nên kiểm tra kỹ lưỡng toàn bộ giấy tờ và có thể nhờ các dịch vụ kết hôn cho người nước ngoài tại Việt Nam hỗ trợ rà soát hồ sơ.
  • Hợp pháp hóa giấy tờ: Các giấy tờ không phải do cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam cấp cần phải thực hiện hợp pháp hóa lãnh sự để sử dụng được tại Việt Nam
  • Ghi chú việc ly hôn tại nước ngoài
  • Tham khảo ý kiến chuyên gia.

THAM KHẢO: Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn với người nước ngoài

Trình tự thực hiện thủ tục kết hôn tại Việt Nam cho người nước ngoài

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Công dân Việt Nam và nước ngoài cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo hướng dẫn trước khi nộp hồ sơ.

Bước 2: Nộp hồ sơ

sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ giấy tờ, có 02 hình thức nộp hồ sơ kết hôn, bao gồm:

– Nộp hồ sơ trực tiếp: Người có yêu cầu đăng ký kết hôn nộp hồ sơ đăng ký kết hôn tại Bộ phận một cửa/Trung tâm hành chính công của UBND cấp huyện có thẩm quyền

– Nộp hồ sơ trực tuyến: Người có yêu cầu đăng ký kết hôn truy cập Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh.

Bước 3: Cán bộ tư pháp thẩm định hồ sơ

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa có trách nhiệm kiểm tra tính chính xác, đầy đủ, thống nhất, hợp lệ của hồ sơ.

Trường hợp 1: Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ tư pháp tiếp nhận hồ sơ;

+ Tư pháp trả phiếu hẹn cho người yêu cầu, nếu nộp hồ sơ trực tuyến thì gửi phiếu hẹn qua thư điện tử hoặc gửi tin nhắn hẹn trả kết quả qua điện thoại di động cho người có yêu cầu)

+ Chuyển hồ sơ để cán bộ hộ tịch xử lý.

Trường hợp 2: Hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ

+ Cán bộ tư pháp thông báo cho người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung để người có yêu cầu bổ sung, hoàn thiện.

+ Sau khi hồ sơ được bổ sung, cán bộ tư phải xử lý lại hồ sơ

Trường hợp 3: Hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ

 + Người có yêu cầu đăng ký kết hôn không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì báo cáo Trưởng bộ phận một cửa có thông báo từ chối giải quyết yêu cầu đăng ký kết hôn.

Bước 4: Chờ xử lý

+ Công chức làm công tác hộ tịch thẩm tra tính thống nhất, hợp lệ của các thông tin trong hồ sơ, giấy tờ, tài liệu do người yêu cầu nộp, xuất trình hoặc đính kèm

+ Nếu thấy cần thiết, Phòng Tư pháp làm việc trực tiếp với các bên để làm rõ về nhân thân, sự tự nguyện kết hôn, mục đích kết hôn.

+ Nếu thấy hồ sơ hợp lệ, các bên có đủ điều kiện kết hôn theo quy định thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét, quyết định.

Bước 5: Nhận kết quả

Chủ tịch UBND ký 02 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn và Phòng Tư pháp tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ, mỗi người giữ 01 bản.


Người nước ngoài kết hôn ở Việt Nam mất bao lâu?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 31 và Điều 32 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, thời gian đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam và người nước ngoài tại Việt Nam thường kéo dài khoảng 13 ngày làm việc, nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.

Quá trình này bao gồm:

  1. Giai đoạn thẩm tra hồ sơ (10 ngày làm việc)
    • Sau khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, Phòng Tư pháp thuộc UBND cấp huyện sẽ kiểm tra, thẩm tra và xác minh thông tin nếu cần.
    • Nếu đủ điều kiện, hồ sơ sẽ được trình Chủ tịch UBND cấp huyện để ký Giấy chứng nhận kết hôn.
  2. Giai đoạn trao Giấy chứng nhận kết hôn (3 ngày làm việc)
    • Sau khi Giấy chứng nhận kết hôn được ký, Phòng Tư pháp sẽ tổ chức trao giấy cho hai bên nam, nữ.
  3. Lưu ý về việc gia hạn thời gian nhận Giấy chứng nhận kết hôn
    • Nếu một hoặc cả hai bên không thể có mặt để nhận giấy đúng thời hạn, Phòng Tư pháp có thể gia hạn thời gian trao.
    • Thời gian gia hạn không quá 60 ngày kể từ ngày Giấy chứng nhận kết hôn được ký.
    • Việc gia hạn phải có văn bản đề nghị từ Phòng Tư pháp.

Thực tế, thời gian đăng ký có thể kéo dài hơn tùy vào từng trường hợp cụ thể.


Chi phí, lệ phí kết hôn với người nước ngoài ở Việt Nam

Lệ phí nhà nước

Phí đăng ký kết hôn với người nước ngoài ở mỗi UBND địa phương có mức phí khác nhau.

Thông thường, lệ phí đăng ký kết hôn với người nước ngoài dao động trong khoảng 1.000.000 – 1.500.000 đồng

STTTỉnh/thành phốLệ phí đăng ký kết hônCăn cứ pháp lý
1Hà Nội1.000.000 đồngNghị quyết 06/2020/NQ-HĐND
2Hồ Chí Minh1.000.000 đồngNghị quyết 124/2016/NQ-HĐND
3Đà Nẵng1.500.000 đồngNghị quyết 341/2020/NQ-HĐND
4Đồng Nai1.200.000 đồngNghị quyết 72/2017/NQ-HĐND
5Nghệ An1.200.000 đồngNghị quyết 08/2020/NQ-HĐND
6Bắc Giang1.000.000 đồngNghị quyết 11/2022/NQ-HĐND
7Tiền Giang1.500.000 đồngNghị quyết số 83/2014/NQ-HĐND
8Vĩnh Phúc1.500.000 đồngNghị quyết 21/2016/NQ/HĐND

Các chi phí liên quan khác

  • Phí dịch thuật và công chứng
  • Phí hợp pháp hóa lãnh sự
  • Chi phí khám sức khỏe
  • Chi phí thuê dịch vụ kết hôn cho người nước ngoài

Câu hỏi thường gặp

Có phải thuê luật sư tư vấn kết hôn người nước ngoài với người Việt Nam?

Không bắt buộc phải thuê luật sư để có thể thực hiện thủ tục kết hôn.

Tuy nhiên, Việc thuê luật sư tư vấn có thể giúp bạn hiểu rõ hơn về các yêu cầu pháp lý và quy trình đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam, tranh mất thêm thời gian, chi phí không cần thiết.

Kết hôn vắng mặt 1 người thì có được không?

Thông thường, cả hai người (cả người Việt Nam và người nước ngoài) phải có mặt tại cơ quan đăng ký kết hôn để nộp hồ sơ và ký vào giấy chứng nhận kết hôn.

Việc ký vào sổ đăng ký kết hôn và nhận giấy chứng nhận thường vẫn yêu cầu sự có mặt của cả hai người.  

Có cần xin xác nhận độc thân của người Việt nữa không?

Không. Theo Nghị định 07/2025/NĐ-CP,  công dân không cần nộp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, mà cơ quan tiếp nhận sẽ tự tra cứu trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính

Vừa ly hôn với người nước ngoài xong có được kết hôn luôn không?

Không. Nếu bạn vừa ly hôn ở nước ngoài, bạn cần thực hiện thủ tục ghi chú hoặc công nhận bản án ly hôn tại Việt Nam trước khi có thể đăng ký kết hôn mới.

Có phải bệnh viện nào cũng khám sức khỏe kết hôn được không?

Không. Không phải bệnh viện nào cũng có thẩm quyền khám sức khỏe để đăng ký kết hôn. Bạn cần đến các bệnh viện hoặc cơ sở y tế được cấp phép thực hiện việc này.

Dịch vụ kết hôn cho người ngước ngoài tại Việt Nam

Dịch vụ kết hôn cho người ngước ngoài tại Việt Nam
Dịch vụ kết hôn cho người ngước ngoài tại Việt Nam

Luật Nhật Thư hiện nay vẫn cung cấp dịch vụ đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại các nước như sau:

Dịch vụ bao gồm

  • Tư vấn điều kiện kết hôn theo pháp luật Việt Nam.
  • Hướng dẫn chuẩn bị và hoàn thiện hồ sơ.
  • Hỗ trợ dịch thuật công chứng, hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ nước ngoài.
  • Đại diện khách hàng nộp hồ sơ tại UBND cấp huyện.
  • Theo dõi hồ sơ và nhận kết quả đăng ký kết hôn.

Ưu điểm của dịch vụ đăng ký kết hôn cho người nước ngoài của Luật Nhật Thư

Tối ưu thời gian

Khách hàng không cần mất nhiều ngày tìm hiểu quy trình phức tạp hay xếp hàng chờ đợi tại các cơ quan hành chính. Luật Nhật Thư hỗ trợ từ xa hoặc trực tiếp toàn bộ quá trình, bao gồm việc soạn thảo hồ sơ, hướng dẫn ký kết đúng quy định và đại diện làm việc với cơ quan nhà nước, giúp khách hàng tiết kiệm đáng kể thời gian, đặc biệt hữu ích với khách đang sinh sống ở nước ngoài hoặc không am hiểu pháp luật Việt Nam

Xử lý linh hoạt mọi trường hợp phức tạp

Chúng tôi có kinh nghiệm giải quyết các trường hợp khó như: thiếu giấy tờ cá nhân, mất giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, quốc tịch đặc biệt, không cùng ngôn ngữ, v.v. Mỗi hồ sơ được xử lý theo phương án riêng, đảm bảo phù hợp nhất với tình hình thực tế của từng cặp đôi.

Hỗ trợ đa ngôn ngữ, tận tâm

Luật Nhật Thư sẵn sàng hỗ trợ người tiếng ngoài nói tiếng Anh, tiếng Hàn và tiếng Trung, tiếng Đức v.v…

Luật Nhật Thư luôn kiên nhẫn giải thích, lắng nghe nhu cầu của từng khách hàng, từ đó đưa ra hướng dẫn dễ hiểu và phù hợp.

Đảm bảo đúng pháp luật, an toàn lâu dài

Tất cả hồ sơ đều được rà soát kỹ lưỡng, tuân thủ chặt chẽ quy định của pháp luật Việt Nam về kết hôn có yếu tố nước ngoài. Điều này giúp đảm bảo hiệu lực pháp lý lâu dài cho mối quan hệ hôn nhân và tạo điều kiện thuận lợi cho các thủ tục liên quan sau này như: xin visa đoàn tụ, nhập quốc tịch, bảo lãnh định cư, đăng ký khai sinh cho con

Đồng hành trọn gói – hỗ trợ sau kết hôn

Ngoài việc hỗ trợ đăng ký kết hôn, chúng tôi còn cung cấp các dịch vụ pháp lý liên quan đến hôn nhân có yếu tố nước ngoài như: hợp pháp hóa lãnh sự, ghi chú kết hôn tại nước ngoài

THAM KHẢO BÀI VIẾT: DỊCH VỤ ĐĂNG KÝ KẾT HÔN VỚI NGƯỜI NƯỚC NGOÀI – NHANH TRỌN GÓI

Về chúng tôi

Để được tư vấn trực tiếp với luật sư về vấn đề Hướng dẫn cho người nước ngoài kết hôn tại Việt Nam, vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin sau.

Công ty Luật Nhật Thư

🏛 Trụ sở chính: Số 4, Tổ 32, phường Hoàng Văn Thụ, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội.

📍Văn phòng giao dịch: Biệt thự lotus 50, Tòa nhà EuroWinDow River Park, đường Trường Sa, Đông Hội, Đông Anh Hà Nội.

✅ Giấy Đăng ký hoạt động số 01022087/TP/ĐKHĐ do Sở Tư Pháp UBND TP. Hà Nội cấp theo Thông báo số 3174/TB-STP.

Luật sư HCM: Lô B, Tòa nhà PN Techcons, 48 Hoa Sứ, Phường 7, Quận Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

Hotline: Luật Nhật Thư 0842.894.888 (zalo/viber/messenger/line)

Website: https://luatnhatthu.vn/

Email: luatnhatthu@gmail.com

Instagram: https://www.instagram.com/luatsu.nhatthu

Fanpage: https://www.facebook.com/luatsunhatthu


DMCA.com Protection Status

 

Cảm ơn quý khách đã gửi yêu cầu!

Chúng tôi sẽ phản hồi sớm cho quý khách!