Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn với người nước ngoài mới nhất Thông tư 04

Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn với người nước ngoài

Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn với người nước ngoài mới nhất theo Thông tư 04/2024/TT-BTP do Bộ Tư Pháp ban hành. Đây là mẫu giấy tờ quan trọng trong hồ sơ kết hôn với người nước ngoài.

Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn với người nước ngoài

Theo quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư 04/2024/TT-BTP, mẫu tờ khai đăng ký kết hôn với người nước ngoài mới nhất năm 2024 có những nội dung cụ thể như sau:

mẫu tờ khai đăng ký kết hôn với người nước ngoài
mẫu tờ khai đăng ký kết hôn với người nước ngoài

Hướng dẫn kê khai mẫu tờ khai đăng ký kết hôn với người nước ngoài

Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn với người nước ngoài phải đảm bảo sự chính xác và đầy đủ về thông tin theo quy định pháp luật. Tại đây, Luật Nhật Thư sẽ hướng dẫn chi tiết viết mẫu tờ khai đăng ký kết hôn với người nước ngoài như sau

  • Dán ảnh: Trường hợp đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài, cả hai bên nam và nữ cần dán ảnh vào tờ khai.
  • Ghi thông tin cơ quan đăng ký: Phải ghi rõ tên của cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn, ví dụ: UBND huyện…………
  • Thông tin cá nhân của người đăng ký: Nếu người đăng ký chưa có hoặc không cung cấp số định danh cá nhân, căn cước công dân, chứng minh nhân dân, thì cần ghi rõ giấy tờ tùy thân hợp lệ khác.
  • Cách ghi thông tin “Nơi cư trú”: Nếu có hộ khẩu thường trú, cần ghi theo địa chỉ thường trú.
  • Nếu không có thường trú nhưng có tạm trú, thì ghi theo địa chỉ tạm trú. Trong tường hợp không có cả hai, thì ghi theo địa chỉ nơi ở hiện tại.
  • Cung cấp số định danh cá nhân: Ghi số định danh cá nhân hoặc số căn cước công dân. Ví dụ: “Căn cước công dân số 001001001001 do Cục Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội cấp ngày 10/11/2021”.
  • Nếu không có CCCD, cần ghi thông tin giấy tờ thay thế như hộ chiếu, chứng minh nhân dân,…
  • Yêu cầu cấp bản sao: Nếu có nhu cầu cấp bản sao giấy đăng ký kết hôn, hãy đánh dấu X vào ô tương ứng và ghi rõ số lượng bản sao mong muốn.

Điều kiện để đăng ký kết hôn với người nước ngoài

Theo Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014, việc kết hôn có yếu tố nước ngoài cần tuân theo các điều kiện pháp lý của mỗi bên. Cụ thể, Điều 126 quy định rằng:

Trường hợp công dân Việt Nam kết hôn với người nước ngoài thì hai bên phải đáp ứng đầy đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật của nước mình.

Nếu đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam, công dân nước ngoài còn phải tuân thủ các điều kiện kết hôn theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Trường hợp người nước ngoài thường trú tại Việt Nam kết hôn với nhau thì vệc đăng ký kết hôn được thực hiện tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam. Hai bên phải tuân thủ các điều kiện kết hôn theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Ngoài ra, theo Điều 8 Luật Hôn nhân và gia đình 2014, một cuộc hôn nhân hợp pháp tại Việt Nam cần đáp ứng các điều kiện sau:

  • Về độ tuổi: Nam phải từ đủ 20 tuổi, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên.
  • Về sự tự nguyện: Việc kết hôn phải dựa trên sự tự nguyện của cả hai bên, không bị ép buộc.
  • Về năng lực hành vi dân sự: Không thuộc trường hợp mất năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật.
  • Không thuộc trường hợp bị cấm kết hôn, như: kết hôn giả tạo, tảo hôn, kết hôn giữa những người có quan hệ huyết thống trực hệ, hoặc giữa cha mẹ nuôi với con nuôi,….
  • Nhà nước không công nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.

Như vậy, dù kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài hay giữa những người nước ngoài tại Việt Nam, cả hai bên đều cần tuân thủ quy định của pháp luật để đảm bảo hôn nhân hợp pháp.

Hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài

Trong thủ tục đăng ký kết hôn có liên quan đến người nước ngoài, bên nam hoặc bên nữ có thể tự nộp đầy đủ bộ hồ sơ tại UBND cấp huyện nơi công dân Việt Nam cư trú hoặc UBND cấp huyện của một trong hai bên đăng ký.

Giấy Tờ Xác Minh Nhân Thân như hộ chiếu, CMND, thẻ CCCD hoặc các giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền cấp, có ảnh và thông tin cá nhân còn giá trị. Trường hợp không có hộ chiếu, người nước ngoài có thể cung cấp giấy tờ đi lại quốc tế hoặc thẻ cư trú.

Giấy tờ chứng minh nơi cư trú: Dùng để xác định thẩm quyền đăng ký, đặc biệt trong giai đoạn chuyển tiếp.

Tờ khai đăng ký kết hôn: Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn với người nước ngoài theo mẫu quy định và phải được điền đầy đủ thông tin của cả hai bên; có thể khai chung trong một tờ duy nhất.

Giấy xác nhận y tế: Một chứng nhận từ tổ chức y tế có thẩm quyền (của Việt Nam hoặc của nước ngoài) xác nhận rằng các bên không mắc bệnh tâm thần hay bệnh nào cản trở khả năng nhận thức, làm chủ hành vi của mình và đủ điều kiện để kết hôn.

Giấy tờ về tình trạng hôn nhân của hai bên: Giấy tờ này giúp xác nhận rằng hai bên chưa có vợ/chồng và đủ điều kiện để kết hôn theo quy định hiện hành.

Người nước ngoài cần xuất trình giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của quốc gia cấp, khẳng định họ hiện không có vợ hoặc chồng. Nếu quốc gia đó không cấp giấy xác nhận, phải có giấy tờ thay thế xác nhận người đó đáp ứng đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật của nước đó.

Giá trị sử dụng của giấy tờ này được xác định theo thời hạn ghi trên; nếu không ghi thời hạn, thì giấy tờ này và giấy xác nhận y tế có hiệu lực trong vòng 06 tháng kể từ ngày cấp.

Bản sao hộ chiếu (hoặc giấy tờ tương đương): Người nước ngoài cần nộp bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu.

Đối với công dân Việt Nam đã từng ly hôn hoặc hủy kết hôn ở nước ngoài: Cần nộp bản sao trích lục hộ tịch ghi nhận việc ly hôn hoặc hủy kết hôn trái pháp luật (Trích lục ghi chú ly hôn).

Đối với người nước ngoài đã từng ly hôn: Cần nộp quyết định ly hôn để xác định thời gian độc thân của họ có khớp với giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

Đối với công chức, viên chức hoặc người đang phục vụ trong lực lượng vũ trang: Phải có văn bản của cơ quan, đơn vị quản lý xác nhận rằng việc kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành.

Đối với trường hợp người đăng ký đang công tác, học tập hoặc lao động ở nước ngoài theo thời hạn: Cần nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Cơ quan đại diện ngoại giao hoặc lãnh sự của Việt Nam tại nước ngoài cấp.

Lưu Ý:

Hợp pháp hóa lãnh sự: Các giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, cũng như các tài liệu công chứng hay xác nhận để sử dụng trong thủ tục đăng ký hộ tịch tại Việt Nam, phải được hợp pháp hóa lãnh sự (trừ trường hợp được miễn theo các điều ước quốc tế mà Việt Nam tham gia).

Giấy tờ bằng ngoại ngữ: Bất kỳ tài liệu nào được viết bằng ngôn ngữ khác tiếng Việt phải được dịch sang tiếng Việt và công chứng bản dịch hoặc chứng thực chữ ký của người dịch theo quy định của pháp luật.

Xem thêm tại bài viết: Xin giấy độc thân để kết hôn với người nước ngoài – Hướng dẫn chi tiết nhất

Thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam:

mẫu hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài
Hướng dẫn mẫu hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài

Người đăng ký cần đến trực tiếp UBND cấp huyện có thẩm quyền để nộp đầy đủ hồ sơ theo quy định.

Người tiếp nhận hồ sơ sẽ ngay lập tức rà soát toàn bộ giấy tờ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai đăng ký kết hôn.

  • Nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cán bộ sẽ lập giấy biên nhận, ghi rõ thời gian dự kiến trả kết quả.
  • Trường hợp hồ sơ chưa đủ hoặc cần bổ sung, người tiếp nhận sẽ hướng dẫn cụ thể các giấy tờ, thông tin cần bổ sung.
  • Nếu việc bổ sung không thể thực hiện ngay, cán bộ sẽ lập văn bản hướng dẫn chi tiết, ghi rõ loại giấy tờ và nội dung cần hoàn thiện, đồng thời ký tên và ghi rõ họ tên.

Phòng Tư pháp tiến hành nghiên cứu và thẩm tra hồ sơ đăng ký kết hôn. Nếu cần, đơn vị này sẽ làm việc trực tiếp với các bên để làm rõ nhân thân, xác nhận sự tự nguyện và mục đích của cuộc hôn nhân.

Sau khi xác định hồ sơ hợp lệ và các bên đáp ứng đủ điều kiện kết hôn theo quy định, Phòng Tư pháp sẽ báo cáo lên Chủ tịch UBND cấp huyện để đưa ra quyết định.

Trong trường hợp Chủ tịch UBND đồng ý giải quyết hồ sơ, sẽ ký 02 bản chính của Giấy chứng nhận kết hôn. Phòng Tư pháp sau đó sẽ trao Giấy chứng nhận kết hôn cho cả hai bên, mỗi người giữ 01 bản.

Lưu ý:

Khi đăng ký, cả hai bên nam và nữ phải có mặt tại trụ sở UBND để kiểm tra nội dung của Giấy chứng nhận kết hôn và Sổ đăng ký kết hôn. Công chức hộ tịch sẽ hướng dẫn kiểm tra và cùng hai bên ký tên xác nhận nội dung trên các giấy tờ này.

Nếu một hoặc cả hai bên không thể có mặt để nhận Giấy chứng nhận, họ cần gửi đề nghị bằng văn bản. Trong trường hợp này, Phòng Tư pháp có thể gia hạn thời gian trao giấy lên đến 60 ngày kể từ ngày Chủ tịch UBND ký Giấy chứng nhận.

Sau 60 ngày nếu hai bên vẫn không đến nhận, Giấy chứng nhận đã ký sẽ bị hủy. Nếu sau đó hai bên vẫn mong muốn kết hôn, họ sẽ phải tiến hành lại toàn bộ thủ tục đăng ký từ đầu.

Xem thêm tại bài viết: THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KẾT HÔN VỚI NGƯỜI ÚC

Dịch vụ hỗ trợ thực hiện thủ tục kết hôn với người nước ngoài

Trong trường hợp khách hàng chưa nắm rõ quy trình và thủ tục kết hôn với người nước ngoài, Luật Nhật Thư tự hào cung cấp dịch vụ thực hiện thủ tục kết hôn với người nước ngoài một cách nhanh chóng và trọn gói.

Với đội ngũ chuyên viên giàu kinh nghiệm và quy trình làm việc đơn giản, Luật Nhật Thư cam kết hỗ trợ khách hàng từ khâu chuẩn bị hồ sơ đến khi nhận được Giấy chứng nhận kết hôn trong thời gian ngắn nhất. Bạn không cần phải lo lắng về việc tự mình chuẩn bị hồ sơ hay phải xếp hàng chờ đợi tại cơ quan chức năng – tất cả sẽ được chúng tôi lo liệu trọn gói. Chúng tôi đảm bảo sẽ hỗ trợ bạn từ khâu chuẩn bị hồ sơ cho đến khi hoàn tất thủ tục, giúp tiết kiệm tối đa thời gian của bạn.

Với châm ngôn luôn đặt quyền lợi và lợi ích của khách hàng lên hàng đầu chúng tôi cam kết bảo mật 100%  thông tin cá nhân của khách hàng, đảm bảo sự an toàn tuyệt đối trong suốt quá trình làm việc.

Liên hệ ngay với Luật Nhật Thư qua số 0842.894.888 (Zalo/Messenger/Viber/Line) để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời, giúp bạn sớm hoàn tất thủ tục kết hôn một cách trọn vẹn và hiệu quả.

Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn với người nước ngoài
Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn với người nước ngoài mới nhất

Về chúng tôi

Để được cung cấp mẫu tờ khai đăng ký kết hôn với người nước ngoài, vui lòng liên hệ theo thông tin sau:

Công ty Luật Nhật Thư

🏛 Trụ sở chính: Số 4, Tổ 32, phường Hoàng Văn Thụ, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội.

📍Văn phòng giao dịch: Biệt thự lotus 50, Tòa nhà EuroWinDow River Park, đường Trường Sa, Đông Hội, Đông Anh Hà Nội.

✅ Giấy Đăng ký hoạt động số 01022087/TP/ĐKHĐ do Sở Tư Pháp UBND TP. Hà Nội cấp theo Thông báo số 3174/TB-STP.

✅ Giấy phép hành nghề Luật sư/Thẻ luật sư số 17466/TP/LS-CCHN do Bộ tư pháp cấp ngày 22/11/2019.

Chi nhánh Hồ Chí Minh: Phòng 14.04 Lô B, Tòa nhà PN Techcons, 48 Hoa Sứ, Phường 7, Quận Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

Hòm thư: 132-0035

Hotline: Luật Nhật Thư hotline 0842894888 (Zalo/line/viber/messenger)

Website: https://luatnhatthu.vn/

Email: luatnhatthu@gmail.com

Instagram: https://www.instagram.com/luatsu.nhatthu

Fanpage: https://www.facebook.com/luatsunhatthu

DMCA.com Protection Status

 

Cảm ơn quý khách đã gửi yêu cầu!

Chúng tôi sẽ phản hồi sớm cho quý khách!