Mẫu giấy độc thân để đăng ký kết hôn – Hướng dẫn thủ tục xin giấy xác nhận độc thân

Mẫu giấy độc thân để đăng ký kết hôn - Hướng dẫn thủ tục xin giấy xác nhận độc thân

Mẫu giấy xác nhận độc thân để đăng ký kết hôn hay còn gọi là giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được sử dụng để chứng nhận tình trạng hôn nhân: Độc thân/đã ly hôn/đã kết hôn để dùng vào nhiều mục đích khác nhau như Kết hôn/dùng trong giao dịch dân sự….

Tại bàài viết này Luật Nhật Thư sẽ hướng dẫn cho bạn đọc hiểu thêm về mẫu giấy độc thân để đăng ký kết hôn cũng như thủ tục để xin cấp giấy độc thân để kết hôn và một số pháp lý liên quan. Mọi thắc mắc hoặc cần tư vấn, hỗ trợ dịch vụ có liên quan, vui lòng liên hệ hotline: Luật Nhật Thư 0842894888 (Zalo/line/viber/messenger)

Mẫu giấy độc thân để đăng ký kết hôn - Hướng dẫn thủ tục xin giấy xác nhận độc thân
Mẫu giấy độc thân để đăng ký kết hôn – Hướng dẫn thủ tục xin giấy xác nhận độc thân

Kết hôn là gì?

Căn cứ theo quy định của Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 thì kết hôn được định nghĩa như sau:

Kết hôn là việc nam và nữ xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật này về điều kiện kết hôn và đăng ký kết hôn.

Như vậy, kết hôn là sự kiện pháp lý làm phát sinh quan hệ hôn nhân. Khi kết hôn, các bên nam nữ phải tuân thủ đầy đủ các điều kiện kết hôn được Luật hôn nhân và gia đình quy định và phải đăng ký kết hôn tại cơ quan đăng ký kết hôn có thẩm quyền thì việc kết hôn đó mới được công nhận là hợp pháp và giữa các bên nam nữ mới phát sinh quan hệ vợ chồng trước pháp luật.

Mục đích xin mẫu giấy độc thân để đăng ký kết hôn

Xác nhận tình trạng hôn nhân là giấy tờ bắt buộc phải có khi đăng ký kết hôn. Khoản 2 Điều 2 Nghị định 123/2015/NĐ-CP nêu rõ, khi làm thủ tục đăng ký kết hôn, nam, nữ phải nộp bản chính giấy xác nhận tình trạng hôn nhân hay còn gọi là giấy xác nhận độc thân.

Ngoài ra, tại điểm d khoản 2 Điều 5 Luật Hôn nhân và Gia đình cũng quy định, một trong các hành vi bị nghiêm cấm là:

Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng;

Theo đó, ngoài những điều kiện đăng ký kết hôn về độ tuổi, về sự tự nguyện… thì nam nữ bắt buộc phải được xác định là đang độc thân bằng giấy tờ có giá trị xác nhận (giấy xác nhận độc thân) của cơ quan có thẩm quyền nhằm tránh tình trạng đang có vợ, có chồng mà đăng ký kết hôn với người khác.

Hồ sơ cần nộp kèm xin giấy xác độc thân để kết hôn.

Để xin Mẫu giấy xác nhận độc thân để kết hôn, người yêu cầu cần chuẩn bị các loại giấy tờ sau đây:

  • Tờ khai xin xác nhận độc thân (có mẫu ban hành kèm Thông tư 04/2020/TT-BTP).
  • Giấy chứng tử (nếu vợ hoặc chồng người này đã chết).
  • Bản án hoặc quyết định ly hôn hoặc bản sao ghi chú ly hôn khi có yếu tố nước ngoài (nếu trước đó đã ly hôn).
  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã được cấp trước đó (nếu mục đích xin cấp giấy xác nhận nhân nhân là mục đích khác hoặc đã hết hạn sử dụng).

Ngoài ra, người yêu cầu cấp giấy xác nhận cần phải xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn để cán bộ công chức tư pháp, hộ tịch xác định đúng danh tính của người yêu cầu.

Mẫu giấy độc thân để đăng ký kết hôn - Hướng dẫn thủ tục xin giấy xác nhận độc thân
Tờ khai xác nhận tình trạng hôn nhân

Mẫu giấy độc thân để đăng ký kết hôn

Tải Tờ khai xin cấp mẫu giấy xác nhận độc thân: Tải xuống TK cấp Giấy XNTTHN

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

TỜ KHAI CẤP GIẤY XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN

Kính gửi: (1)………………………………………………………………………………….

Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: …………………………………………………………..

Nơi cư trú: (2) ………………………………………………………………………………………….

Giấy tờ tùy thân: (3)………………………………………………………………………………….

Quan hệ với người được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân: …………………

Đề nghị cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người có tên dưới đây:

Họ, chữ đệm, tên: ……………………………………………………………………………………

Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………………………………………………

Giới tính: ……………….  Dân tộc: ……………………….Quốc tịch: ……………………

Nơi cư trú:(2) ……………………………………………………………………………………………

Giấy tờ tùy thân: (3)…………………………………………………………………………………..

Tình trạng hôn nhân: (4)……………………………………………………………………………..

Mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân: (5)……………………………….

Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.

Người yêu cầu

(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)

Tải mẫu đơn xác nhận độc thân: Tải xuống TK cấp Giấy XNTTHN

Tờ khai xác nhận tình trạng hôn nhân
Tờ khai xác nhận tình trạng hôn nhân cho Người Việt Nam

Hướng dẫn viết mẫu đơn xác nhận độc thân

1. Mục “Tình trạng hôn nhân”

Cần ghi trung thực về tình trạng hôn nhân hiện tại, cụ thể như sau:

  • Nếu chưa bao giờ kết hôn thì ghi rõ là hiện tại chưa đăng ký kết hôn với ai.
  • Nếu đang có vợ/chồng thì ghi rõ là hiện tại đang có vợ/chồng là ông/bà …. Giấy chứng nhận kết hôn số …, do … cấp ngày…..tháng…năm….
  • Nếu chung sống với nhau như vợ chồng trước ngày 03/01/1987 và chưa ly hôn hoặc không có sự kiện vợ/chồng chết hoặc bị tuyên bố là đã chết thì ghi rõ hiện tại đang có vợ/chồng là ông/bà….
  • Nếu có đăng ký kết hôn hoặc chung sống với nhau như vợ chồng trước ngày 03/01/1987, nhưng đã ly hôn và chưa kết hôn mới thì ghi rõ là hiện tại đang có vợ/chồng, nhưng đã ly hôn theo Bản án/Quyết định ly hôn số….ngày….tháng….năm….của Toà án nhân dân….; hiện tại chưa đăng ký kết hôn với ai.

2. Người xin mẫu đơn xác nhận độc thân đang ở nước ngoài

Công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú tại Việt Nam, trước khi xuất cảnh; người đã qua nhiều nơi thường trú trước đây thì ghi rõ về tình trạng hôn nhân của người đó tương ứng với thời gian cư trú

Ví dụ: Không đăng ký kết hôn với ai trong thời gian cư trú tại xã Cộng Hoà, huyện Quốc Oai, thành phố Hà Nội từ ngày 20/11/2018 đến ngày 04/03/2020

3. Xin mẫu đơn xác nhận độc thân tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài

Trường hợp cơ quan đại diện cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân Việt Nam trong thời gian cư trú ở nước ngoài thì mục “Nơi cư trú” ghi theo địa chỉ cư trú hiện tại của người yêu cầu. Tình trạng hôn nhân của người đó được xác định trên cơ sở kết quả kiểm tra Sổ hộ tịch, Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử do Cơ quan đại diện quản lý và ghi tương tự như quy định tại Khoản 2 Điều này.

Trường hợp cơ quan đại diện cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân Việt Nam trong thời gian cư trú ở nước ngoài thì mục Nơi cư trú ghi theo địa chỉ cư trú hiện tại của người yêu cầu.

Hồ sơ Đăng ký kết hôn

Hồ sơ đăng ký kết hôn được lập theo quy định tại Khoản 1 Điều 38 của Luật Hộ tịch và quy định sau đây:

Cả hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một tờ khai đăng ký kết hôn

Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài là giấy do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp còn giá trị sử dụng xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng; trường hợp người nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó đủ điều kiện để kết hôn theo pháp luật nước đó.

Nếu giấy tờ này chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài không ghi thời hạn sử dụng thì giấy tờ này và giấy xác nhận của tổ chức y tế có giá trị 6 tháng kể từ ngày cấp.

Trường hợp người nước ngoài không có hộ chiếu để xuất trình theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của nghị định này thì có thể xuất trình giấy tờ đi lại quốc tế hoặc thẻ cư trú.

Ngoài giấy tờ quy định tại Khoản 1 điều này, nếu bên kết hôn là công dân việt nam đã ly hôn hoặc huỷ việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì còn phải nộp trích lục bản sao hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc huỷ việc kết hôn.

Trình tự đăng ký kết hôn

Được thực hiện theo quy định tại các khoản 2,3 và 4 điều 38 của luật hộ tịch và quy định sau đây:

Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, phòng tư pháp tiến hành nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ và xác minh nếu thấy cần thiết. Trưởng phòng tư pháp chịu trách nhiệm về kết quả thẩm tra và đề xuất của phòng tư pháp trong việc giải quyết hồ sơ đăng ký kết hôn

Nếu hồ sơ hợp lệ, các bên có đủ điều kiện kết hôn theo quy định tại Điều 33 của nghị định này thì phòng tư pháp báo cáo chủ tịch uỷ bản nhân dân ký 02 bản chính giấy chứng nhận kết hôn.

Căn cứ tình hình cụ thể, khi cần thiết, Bộ tư pháp báo cáo thủ tướng chính phủ quy định bổ sung thủ tục phỏng vấn khi giải quyết yêu cầu đăng ký kết hôn nhằm bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của các bên và hiệu quả quản lý nhà nước.

Tờ khai xác nhận tình trạng hôn nhân
Tờ khai xác nhận tình trạng hôn nhân cho người nước ngoài

Câu hỏi thường gặp

Cấp giấy độc thân để kết hôn với người nước ngoài

Xin chào công ty Luật Nhật Thư! Cho tôi hỏi, tôi sắp kết hôn với người yêu là người nước ngoài. Trong hồ sơ kết hôn có giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, tôi phải làm thế nào để xin được giấy này.

Luật sư tư vấn: Chào bạn, Bạn muốn kết hôn với người nước ngoài thì phải đáp ứng các điều kiện về kết hôn theo quy định của pháp luật Việt Nam. Đồng thời, người nước ngoài cũng phải tuân theo pháp luật Việt Nam khi kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam. Hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài theo quy định trong đó phải có giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Để xin được xác nhận này, công dân đến cơ quan có thẩm quyền thực hiện theo hướng dẫn tại các mục dưới đây.

Chuẩn bị hồ sơ xin cấp giấy độc thân để kết hôn

  • Tờ khai cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân theo mẫu quy định;
  • Bản sao một trong các giấy tờ để chứng minh về nhân thân như Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế;
  • Bản sao sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú của người yêu cầu.

Trường hợp người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân đã có vợ hoặc chồng nhưng đã ly hôn hoặc người vợ hoặc chồng đã chết thì phải xuất trình hoặc nộp giấy tờ hợp lệ để chứng minh. 

Thủ tục cấp giấy độc thân để kết hôn

Bước 1: Cá nhân Chuẩn bị và nộp đầy đủ hồ sơ theo quy định tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UNBD cấp xã

Bước 2: Cán bộ tiếp nhận Kiểm tra và tiếp nhận hồ sơ:

  • Nếu chưa hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung.
  • Nếu hợp lệ thì viết giấy biên nhận hồ sơ

Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, công chức tư pháp – hộ tịch kiểm tra, xác minh tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu. Soạn văn bản báo cáo kết quả kiểm tra và nêu rõ các vấn đề vướng mắc gửi Sở Tư pháp (kèm theo bản photo hồ sơ).

Bước 4: Lãnh đạo UBND Ký báo cáo kết quả kiểm tra. Nếu người yêu cầu có đủ điều kiện, việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là phù hợp quy định pháp luật thì công chức tư pháp – hộ tịch trình Chủ tịch UBND ký cấp 01 bản Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Hoặc có văn bản thông báo về việc từ chối cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, trong đó nêu rõ lý do.

Trường hợp người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân đã từng đăng ký thường trú tại nhiều nơi khác nhau, người đó có trách nhiệm chứng minh về tình trạng hôn nhân của mình. Nếu không chứng minh được thì công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo Chủ tịch UBND cấp xã có văn bản đề nghị UBND cấp xã nơi người đó đã từng đăng ký thường trú tiến hành kiểm tra, xác minh.

Dịch vụ Luật sư xin cấp giấy xác nhận tình trạng độc thân

Luật Nhật Thư là đơn vị pháp lý chuyên nghiệp trong lĩnh vực hôn nhân gia đình, sẵn sàng hỗ trợ khách hàng mọi thu tục tố tụng; hành chính; tư pháp liên quan đến lĩnh vực này. Chúng tôi hỗ trợ khách hàng xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân bao gồm nhưng không giới hạn ở:

  • Kê khai xin cấp giấy tình trạng hôn nhân
  • Nhận uỷ quyền xin cấp giấy tình trạng độc thân với những trường hợp khách hàng ở xa, ở nước ngoài 
  • Xin cấp giấy tình trạng hôn nhân khi chưa kết hôn ở Việt Nam, chỉ kết hôn ở nước ngoài 
  • Xin cấp mới giấy tình trạng hôn nhân do đã làm mất giấy cũ 
  • Các trường hợp khác theo yêu cầu và công việc thực tế của khách hàng

Mọi thắc mắc và cần hỗ trợ về dịch vụ trọn gói, vui lòng liên hệ trực tiếp với Luật Nhật Thư qua Hotline 0842894888 (Zalo/line/viber/messenger)

Về chúng tôi

Để được cung cấp tờ khai xác nhận tình trạng hôn nhân và các dịch vụ liên quan, mọi chi tiết xin liên hệ:

Công ty Luật Nhật Thư

🏛 Trụ sở chính: Số 4, Tổ 32, phường Hoàng Văn Thụ, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội.

📍Văn phòng giao dịch: Biệt thự lotus 50, Tòa nhà EuroWinDow River Park, đường Trường Sa, Đông Hội, Đông Anh Hà Nội.

✅ Giấy Đăng ký hoạt động số 01022087/TP/ĐKHĐ do Sở Tư Pháp UBND TP. Hà Nội cấp theo Thông báo số 3174/TB-STP.

✅ Giấy phép hành nghề Luật sư/Thẻ luật sư số 17466/TP/LS-CCHN do Bộ tư pháp cấp ngày 22/11/2019.

Chi nhánh tại Đà Nẵng: 147 Núi Thành, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng.

Chi nhánh Hồ Chí Minh: 84N Nguyễn Đình Chiểu, ĐaKao, quận 01, TP. Hồ Chí Minh

Đại diện Công ty TNHH Nhật Thư Law tại Nhật Bản:

Địa chỉ Văn phòng:

  • VISTERIA BLG 4-9-17 HIRAI – EDOGAWAKU – TOKYO
  • VICTORIABIG4-9-17平井-江戸川区-東京

Hòm thư: 132-0035

Hotline: Luật Nhật Thư 0842.894.888 (zalo/viber/messenger/line)

Website: https://luatnhatthu.vn/

Email: luatnhatthu@gmail.com

Instagram: https://www.instagram.com/luatsu.nhatthu

Fanpage: https://www.facebook.com/luatsunhatthu

DMCA.com Protection Status

 

Cảm ơn quý khách đã gửi yêu cầu!

Chúng tôi sẽ phản hồi sớm cho quý khách!