Mẫu đơn tố cáo xúc phạm danh dự nhân phẩm – Hướng dẫn chi tiết nhất

Hướng dẫn soạn mẫu đơn tố cáo làm nhục người khác

Chào Công ty Luật Nhật Thư, tôi và đồng nghiệp có xích mích trong công việc, tuy nhiên người này không trực tiếp giải quyết với tôi mà lại lấy ảnh của tôi đăng lên mạng xã hội “bóc phốt”, quay video Tiktok kể xấu tôi sai sự thật. Hiện tôi đang bị xúc phạm trên mạng xã hội và có nguy cơ bị đuổi việc do đồng nghiệp có báo với cơ quan. Mặc dù tôi không làm gì sai nhưng lại có nguy cơ bị đuổi việc vì làm mất hình ảnh của công ty. Tôi muốn gửi mẫu đơn tố cáo xúc phạm danh dự nhân phẩm, làm nhục người khác lên cơ quan có thẩm quyền. Xin nhờ Luật sư giải đáp!

Chào bạn, mạng xã hội ngày càng được sử dụng phổ biến, nhiều người lợi dụng mạng xã hội như Facebook, TikTok, Zalo để xúc phạm, hạ thấp danh dự của người khác để giải quyết những tranh chấp, xích mích cá nhân. Trường hợp này để ngăn chặn hành vi đó bạn có thể làm mẫu đơn tố cáo làm nhục người khác. Luật Nhật Thư sẽ hỗ trợ và giải đáp mọi thắc mắc liên quan đến việc Tố cáo hành vi xúc phạm nhân phẩm bằng bài viết dưới đây. Để được hỗ trợ và tư vấn chi tiết, vui lòng liên hệ Luật Nhật Thư Hotline 0842.894.888 (Zalo/Line/Viber/Messenger)

Xúc phạm danh sự nhân phẩm được hiểu thế nào?

Theo Khoản 1 Điều 34 Bộ luật dân sự 2015 quy định:

Danh dự, nhân phẩm, uy tín của cá nhân là bất khả xâm phạm và được pháp luật bảo vệ.”

Danh dự và nhân phẩm là giá trị vô hình gắn liền với mỗi người thể hiện được phẩm chất đạo đức, giá trị của mỗi người. Do vậy, danh dự nhân phẩm là giá trị gắn liền với nhân thân và được pháp luật bảo vệ. 

Hành vi xúc phạm danh dự, nhân phẩm của người khác được hiểu là hành vi dùng lời nói hoặc hành động:

  • Xúc phạm nghiêm trọng đến nhân phẩm, danh dự của người khác
  • Khiến họ rơi vào khủng hoảng tâm lý, suy sụp tinh thần, trầm cảm,

cụ thể;

  • Dùng lời nói thô tục, tục tĩu, có tính miệt thị để nhục mả nhằm hạ bệ uy tín để gây thiệt hại về danh dự, nhân phẩm của người khác
  • Bêu rếu, bịa đặt, lan truyền thông tin sai sự thật về người khác nhằm mục đích để họ bị xa lánh, cô lập, và nhiều mục đích khác
  • Dùng những hành động bạo lực (cắt tóc, lột quần áo, đánh ghen, quay phim, ghi hình) trước đám đông hoặc lan truyền trên mạng xã hội, nơi người bị hại sinh sống, làm việc.
Mẫu đơn tố cáo xúc phạm danh dự nhân phẩm
Mẫu đơn tố cáo xúc phạm nhân phẩm danh dự – Luật Nhật Thư

Xúc phạm danh dự,nhân phẩm của người khác bị phạt như thế nào?

Xử phạt hành chính người xúc phạm danh dự, nhân phẩm của người khác

Căn cứ  Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định về cử phạt vi phạm hành chính thì: Người có hành vi xúc phạm danh dự nhân phẩm nhưng chưa đến mức bị truy cứu trách nhiệm hình sự có thể bị phạt hành chính với mức phạt như sau:

  • Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với người có hành vi khiêu khích, trêu ghẹo, xúc phạm, lăng mạ, bôi nhọ danh dự, nhân phẩm của người khác 
  • Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với hành vi có lời nói, hành động đe dọa, lăng mạ, xúc phạm danh dự, nhân phẩm người thi hành công vụ
  • Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi lăng mạ, chì chiết, xúc phạm danh dự, nhân phẩm thành viên gia đình.
  •  Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi

(1) Tiết lộ hoặc phát tán tư liệu, tài liệu thuộc bí mật đời tư của thành viên gia đình nhằm xúc phạm danh dự, nhân phẩm.

(2) Sử dụng các phương tiện thông tin nhằm xúc phạm danh dự, nhân phẩm thành viên gia đình.

(3) Phổ biến, phát tán tờ rơi, bài viết, hình ảnh nhằm xúc phạm danh dự, nhân phẩm của nạn nhân. Xử lý hình sự người xúc phạm danh dự, nhân phẩm của người khác

Truy cứu trách nhiệm hình sự khi xúc phạm người khác

Tùy mức độ nghiêm trọng của hành vi xúc phạm danh dự, nhân phẩm của người khác mà có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự về:

  • Tội làm nhục người khác
  • Tội vu khống

Truy cứ trách nhiệm hình sự về Tội làm nhục người khác

Người nào xúc phạm nghiêm trọng nhân phẩm, danh dự của người khác, thì bị phạt

  1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm;

2. Phạt từ từ 03 tháng đến 02 năm trở lên với các trường hợp:

  • Phạm tội 2 lần trở lên;
  • Đối với 2 người trở lên;
  • Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;
  • Đối với người thi hành công vụ;
  • Đối với người dạy dỗ, nuôi dưỡng, chăm sóc, chữa bệnh cho mình;
  • Sử dụng máy tính hoặc mạng viễn thông, phương tiện điện tử để phạm tội;
  • Gây rối loạn tâm thần từ 31% đến 60%;

3. Phạt  tù từ 02 đến 05 năm với các trường hợp:

  • Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên;
  • Làm nạn nhân tự sát;

4.  Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

Truy cứ trách nhiệm hình sự về Tội vu khống người khác

Người có hành vi bịa đặt hoặc loan truyền những điều biết rõ là sai sự thật có thể bị truy cứu TNHS về tội vu khống nếu hành vi này nhằm:

  • Xúc phạm nghiêm trọng nhân phẩm, danh dự hoặc
  • Gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khác

Mức phạt với tội này gồm:

  1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 01 năm với các trường hợp:
  • Bịa đặt hoặc loan truyền những điều biết rõ là sai sự thật;
  • Bịa đặt người khác phạm tội và tố cáo họ trước cơ quan có thẩm quyền.

2. Phạt tù từ 01 năm đến 03 năm với các trường hợp:

  • Có tổ chức;
  • Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;
  • Đối với 2 người trở lên;
  • Đối với ông, bà, cha, mẹ, người dạy dỗ, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục, chữa bệnh cho mình;
  • Đối với người thi hành công vụ;
  • Sử dụng mạng máy tính, mạng viễn thông, phương tiện điện tử ;
  • Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân từ 31% đến 60%;
  • Vu khống người khác phạm tội rất nghiêm trọng hoặc đặc biệt nghiêm trọng.

3. Phạt tù từ 03 năm đến 07 năm vì động cơ đê hen;

  • Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân 61% trở lên;
  • Làm nạn nhân tự sát

4. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

Mẫu đơn tố cáo xúc phạm danh dự nhân phẩm, bôi nhọ danh dự

Tải mẫu đơn tố cáo 

Dưới đây là mẫu đơn tố cáo xúc phạm danh dự nhân phẩm, mẫu đơn tố cáo bôi nhọ danh dự của Luật Nhật Thư:

Tải: Mẫu đơn tố cáo xúc phạm danh dự nhân phẩm – Click

Mẫu đơn tố cáo theo đúng quy định

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————–

ĐƠN TỐ CÁO

(V/v: Hành vi có dấu hiệu vi phạm Tội vu khống, Tội làm nhục người khác) 

Kính gửi : Cơ quan cảnh sát điều tra công an X

Họ và tên tôi: Nguyễn Văn A  Sinh ngày:……………………..

CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ………………………do…………cấp ngày…………..S

Ngày cấp: …./…/……. Nơi cấp: ………………………

Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………..

Chỗ ở hiện tại:………………………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ: ………………………………………………

Tôi làm đơn này tố cáo và đề nghị Quý cơ quan tiến hành điều tra, xử lý đối với hành vi vi phạm pháp luật của:

Ông/Bà: …………………………………………………Sinh ngày:……………………

CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ………………………….

Ngày cấp:………………………………………Nơi cấp: …………………………….

Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………..

Chỗ ở hiện tại: …………………………………………………………………………

Vì anh ……………….. đã có hành vi ………………………………………………………

Sự việc cụ thể như sau:

Tôi xin trình bày lại sự việc như sau:

Gần đây, ông/bà…………………..… có hành vi với những lời lẽ, nội dung sai sự thật, những lời lẽ cố ý xúc phạm, bôi nhọ danh dự, nhân phẩm của tôi.

Cụ thể, vào lúc…………. Ngày………/tháng/………../năm……….. Ông/Bà: ………………….. đã ……………………………………………………………

Vì những lý do trên, tôi viết đơn này kính đề nghị Quý cơ quan:

  1. Yêu cầu Ông/Bà:……………………….. dừng ngay hành vi bịa đặt, sai sự thật, cố ý xúc phạm, bôi nhọ danh dự, nhân phẩm của tôi.
  2. Buộc Ông/bà: …………………….. đăng bài viết để chế độ công khai xin lỗi tôi trên mạng xã hội.
  3. Xác minh, điều tra, làm rõ hành vi vi phạm, khởi tố vụ án, khởi tố bị can và xử lý theo quy định của pháp luật, trả lại công bằng và bảo vệ cuộc sống bình yên cho tôi, bảo đảm an ninh trật tự, an toàn xã hội, bảo vệ quyền con người theo quy định pháp luật.

Tôi xin cam đoan những trình bày trên hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

Người tố cáo

(Ký và ghi rõ họ tên)

Hướng dẫn hoàn thiện mẫu đơn tố cáo người xúc phạm danh dự

Hướng dẫn soạn mẫu đơn tố cáo làm nhục người khácKhi làm đơn tố cáo người bôi nhọ danh dự, khách hàng cần lưu ý ghi đầy đủ, chính xác thông tin của bản thân và bên tố cáo (trong trường hợp biết rõ thông tin của bên bị tố cáo).

Mẫu đơn tố cáo người xúc phạm danh dự cần trình bày rõ ràng, logic, tốt nhất là theo trình tự thời gian cụ thể để cơ quan có thẩm quyền dễ dàng xác định hành vi, thẩm định dễ dàng, nhanh chóng hơn.

Trước khi điền đơn tố cáo bôi nhọ danh dự, người đi tố cáo cần thu thập đầy đủ tài liệu, chứng cứ chứng minh hành vi vi phạm của bên tố cáo. Cung cấp thêm thông tin về thiệt hại do hành vi xúc phạm danh dự nhân phẩm gây ra (giấy khám sức khỏe tâm lý, chứng minh thiệt hại về tinh thân, danh dự, uy tín).

Tải tại đây: Mẫu đơn tố cáo xúc phạm danh dự trên facebook

Nộp mẫu đơn tố cáp xúc phạm danh dự nhân phẩm ở đâu 

Theo quy định tại Điều 145 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 và Thông tư liên tịch số 01/2017 thì khi tố cáo, cá nhân có thể nộp mẫu đơn tố cáo tới Các cơ quan Nhà nước sau đây:

  • Cơ quan điều tra;
  • Cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra;
  • Viện kiểm sát các cấp;
  • Công an xã, phường, thị trấn, Đồn Công an, Trạm Công an…

Thông thường khi nộp đơn tố cáo, cần phải chuẩn bị các giấy tờ/tài liệu sau:

  • Đơn trình báo vụ việc/đơn tố cáo;
  • Các tài liệu, chứng cứ liên quan trực tiếp đến sự việc bạn đang tố cáo. Ví dụ: Video; hình ảnh; tin nhắn; giấy tờ…
  • Bản sao giấy tờ tuỳ thân của người tố cáo
Hướng dẫn soạn mẫu đơn tố cáo làm nhục người khác
Hướng dẫn soạn mẫu đơn tố cáo làm nhục người khác

Tham khảo bài viết: Hướng dẫn soạn mẫu đơn tố cáo lừa đảo qua mạng – Nộp mẫu đơn tố cáo qua mạng ở đâu?

Trình tự, thủ tục giải quyết tố cáo của cơ quan có thẩm quyền

Trình tự giải quyết tố cáo sẽ tuân theo quy trình xử lý như sau:

  • Bước 1: Thụ lý tố cáo.
  • Bước 2: Xác minh nội dung tố cáo.
  • Bước 3: Kết luận nội dung tố cáo.
  • Bước 4: Xử lý kết luận nội dung tố cáo của người giải quyết tố cáo.

Theo đó, trong từng bước của thủ tục này sẽ được Luật Nhật Thư chi tiết dưới đây.

Thụ lý tố cáo

Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được tố cáo, cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm:

  • Vào sổ, phân loại,
  • Xử lý ban đầu thông tin tố cáo,
  • Kiểm tra, xác minh thông tin về người tố cáo và điều kiện thụ lý tố cáo.

Trong trường hợp phải kiểm tra, xác minh tại nhiều địa điểm hoặc phải ủy quyền cho cơ quan, tổ chức có thẩm quyền kiểm tra, xác minh thì thời hạn này có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc.

Bên cạnh đó, việc thụ lý tố cáo có thể rơi vào một trong hai trường hợp sau

  • Trường hợp đủ điều kiện thụ lý thì ra quyết định thụ lý tố cáo 
  • Trường hợp không đủ điều kiện thụ lý thì không thụ lý tố cáo và thông báo ngay cho người tố cáo biết lý do không thụ lý tố cáo.

Xác minh nội dung tố cáo.

Người giải quyết tố cáo tiến hành xác minh hoặc giao cho cơ quan thanh tra cùng cấp hoặc cơ quan, tổ chức, cá nhân khác xác minh nội dung tố cáo. Việc giao xác minh nội dung tố cáo phải thực hiện bằng văn bản.

Người xác minh nội dung tố cáo:

  • Phải tiến hành các biện pháp cần thiết để thu thập thông tin, tài liệu, làm rõ nội dung tố cáo.
  • Thông tin, tài liệu thu thập phải được ghi chép thành văn bản, khi cần thiết thì lập thành biên bản, được lưu giữ trong hồ sơ vụ việc tố cáo.
  • Phải tạo điều kiện để người bị tố cáo giải trình, đưa ra các chứng cứ để chứng minh tính đúng, sai của nội dung cần xác minh.

Bước 3: Kết luận nội dung tố cáo

Người giải quyết tố cáo ban hành kết luận nội dung tố cáo Căn cứ vào:

  • Nội dung tố cáo,
  • gGải trình của người bị tố cáo,
  • Kết quả xác minh nội dung tố cáo,
  • Tài liệu, chứng cứ có liên quan, .

Chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày ban hành kết luận nội dung tố cáo, người giải quyết tố cáo gửi kết luận nội dung tố cáo đến:

  • Người bị tố cáo,
  • Cơ quan, tổ chức quản lý người bị tố cáo
  • Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan;
  • Thông báo về kết luận nội dung tố cáo đến người tố cáo.

Bước 4: Xử lý tố cáo của người giải quyết tố cáo

Chậm nhất là 07 ngày làm việc kể từ ngày ban hành kết luận nội dung tố cáo, người giải quyết tố cáo căn cứ vào kết luận nội dung tố cáo tiến hành việc xử lý như sau:

Thứ nhất: Trường hợp kết luận người bị tố cáo không vi phạm pháp luật trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ thì:

  • Khôi phục quyền và lợi ích hợp pháp của người bị tố cáo bị xâm phạm do việc tố cáo không đúng sự thật gây ra,
  • Xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xử lý người cố ý tố cáo sai sự thật;

Thứ hai: Trường hợp kết luận người bị tố cáo vi phạm pháp luật trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ thì

  • Áp dụng biện pháp xử lý theo thẩm quyền hoặc
  • Kiến nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật.

Thứ ba: Trường hợp hành vi vi phạm của người bị tố cáo có dấu hiệu của tội phạm thì chuyển ngay hồ sơ vụ việc đến

  • Cơ quan điều tra hoặc
  • Viện kiểm sát nhân dân có thẩm quyền để xử lý theo quy định của pháp luật.

Về chúng tôi

Để được tư vấn và hỗ trợ cụ thể hơn về chủ đề Mẫu đơn tố cáo xúc phạm danh dự nhân phẩm đầy đủ nhất, vui lòng liên hệ tới Luật Nhật Thư  qua thông tin dưới đây.

Công ty Luật Nhật Thư

🏛 Trụ sở chính: Số 4, Tổ 32, phường Hoàng Văn Thụ, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội.

📍Văn phòng giao dịch: Biệt thự lotus 50, Tòa nhà EuroWinDow River Park, đường Trường Sa, Đông Hội, Đông Anh Hà Nội.

✅ Giấy Đăng ký hoạt động số 01022087/TP/ĐKHĐ do Sở Tư Pháp UBND TP. Hà Nội cấp theo Thông báo số 3174/TB-STP.

✅ Giấy phép hành nghề Luật sư/Thẻ luật sư số 17466/TP/LS-CCHN do Bộ tư pháp cấp ngày 22/11/2019.

Chi nhánh tại Đà Nẵng: 147 Núi Thành, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng.

Chi nhánh Hồ Chí Minh: 84N Nguyễn Đình Chiểu, ĐaKao, quận 01, TP. Hồ Chí Minh

Đại diện Công ty TNHH Nhật Thư Law tại Nhật Bản:

Địa chỉ Văn phòng:

  • VISTERIA BLG 4-9-17 HIRAI – EDOGAWAKU – TOKYO
  • VICTORIABIG4-9-17 Hirai-Edogawa-ku-Tokyo

Hòm thư: 132-0035

Hotline: Luật Nhật Thư 0842894888 (Zalo/viber/line/messenger)

Website:   https://luatnhatthu.vn/

Email:   luatnhatthu@gmail.com

Instagram:   https://www.instagram.com/luatsu.nhatthu

Fanpage: https://www.facebook.com/luatsunhatthu

DMCA.com Protection Status

 

Cảm ơn quý khách đã gửi yêu cầu!

Chúng tôi sẽ phản hồi sớm cho quý khách!