ĐĂNG KÝ KẾT HÔN VỚI NGƯỜI SINGAPORE – THỦ TỤC KẾT HÔN THEO QUY ĐỊNH HIỆN HÀNH

ĐĂNG KÝ KẾT HÔN VỚI NGƯỜI SINGAPORE - TẠI SINGAPORE

Cùng với sự giao lưu và hội nhập với thế giới, hiện nay việc kết hôn với người nước ngoài ở Việt Nam không còn là vấn đề xa lạ.  Thực tế, người Việt kết hôn với người Singapore không nhiều. Quốc gia có công dân kết hôn với người Việt nhiều, phải kể tới Trung Quốc, Hàn Quốc, Đài Loan và Nhật Bản. Chính vì thủ tục đăng ký kết hôn với người Singapore không nhiều nên thông tin mà các bạn có thể tìm kiếm để đăng ký kết hôn rất ít hoặc không rõ ràng.

Do đó, Luật Nhật Thư muốn giới thiệu tới các bạn bài viết này. Bài viết nhằm giải đáp toàn bộ những vấn đề có liên quan tới kết hôn với người Singapore. Để được tư vấn chi tiết khi đăng ký kết hôn với người Singapore, vui lòng liên hệ Luật Nhật Thư theo Hotline: 0842.894.888 (Zalo/Line/Viber/Messenger).

ĐĂNG KÝ KẾT HÔN VỚI NGƯỜI SINGAPORE - THỦ TỤC KẾT HÔN THEO QUY ĐỊNH HIỆN HÀNH
ĐĂNG KÝ KẾT HÔN VỚI NGƯỜI SINGAPORE – THỦ TỤC KẾT HÔN THEO QUY ĐỊNH HIỆN HÀNH

Kết hôn với người Singapore 

Thông thường khi kết hôn với người nước ngoài nói chung thì có hai cách thực hiện là:

  1. Đăng ký kết hôn tại Việt Nam.
  2. Đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài tại chính nước đó.

Khi kết hôn với người Singapore cũng sẽ có hai cách tương tự:

  1. Đăng ký kết hôn với người Singapore tại Việt Nam: Thủ tục này đòi hỏi người Singapore sẽ chuẩn bị các giấy tờ và về Việt Nam kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam.
  2. Đăng ký kết hôn với người Singapore tại cơ quan có thẩm quyền của Singapore: Thủ tục này đòi hỏi người Việt cần chuẩn bị các giấy tờ, Hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ đó + xin visa kết hôn rồi sang Singapore đăng ký kết hôn.

Điều kiện kết hôn

Theo quy định tại Điều 8 Luật hôn nhân và gia đình 2014 thì:

  • Nam, nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau đây:
  • Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
  • Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;
  • Không bị mất năng lực hành vi dân sự;
  • Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 5 của Luật này.

Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.

Ngoài ra, các bên cần đáp ứng các điều kiện sau:

Người nước ngoài cần đáp ứng các điều kiện đăng ký kết hôn theo pháp luật tại đất nước mà họ có quốc tịch. Trong trường hợp người nước ngoài là người song tịch hoặc đa quốc tịch thì họ cần đáp ứng đầy đủ điều kiện đăng ký kết hôn của pháp luật cả các nước mà họ mang đang mang quốc tịch.

Đối với công dân Việt Nam cần đáp ứng đủ điều kiện kết hôn theo Luật Hôn nhân và gia đình 2014. Nếu người nước ngoài đăng ký kết hôn với công dân Việt Nam tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam thì các bên phải đáp ứng đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật Việt Nam.

Các trường hợp cấm kết hôn theo quy định pháp luật

Khoản 2 Điều 5 Luật hôn nhân và gia đình quy định các trường hợp cấm kết hôn bao gồm:

Kết hôn giả tạo, ly hôn giả tạo;

Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn;

Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ;

Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng;

ĐĂNG KÝ KẾT HÔN VỚI NGƯỜI SINGAPORE - THỦ TỤC KẾT HÔN THEO QUY ĐỊNH HIỆN HÀNH
ĐĂNG KÝ KẾT HÔN VỚI NGƯỜI SINGAPORE – TẠI VIỆT NAM

Những giấy tờ, hồ sơ cần chuẩn bị khi đi đăng ký kết hôn

Kết hôn là cả một vấn đề trọng đại đối với mỗi người vì vậy việc chuẩn bị kỹ lưỡng các loại giấy tờ để đăng ký kết hôn là hết sức quan trọng. Bạn cần chuẩn bị các loại giấy tờ như:

Về phía công dân Việt Nam cần chuẩn bị

  1. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do UBND nơi bạn đang cư trú cấp;
  2. Sổ hộ khẩu (bản sao y và bản gốc để đối chiếu khi nộp hồ sơ);
  3. Chứng minh thư hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu;
  • Giấy tờ ly hôn (trường hợp bạn đã kết hôn và ly hôn);
  • Giấy chứng tử của vợ/chồng (trường hợp bạn đã kết hôn nhưng vợ/chồng đã chết);

4. Giấy khám sức khỏe kết hôn;

5. Ảnh theo mẫu;

6. Tờ khai đăng ký kết hôn với người Singapore.

Về phía người Singapore cần chuẩn bị

  1. Giấy tờ chứng minh người Singapore hiện tại đang độc thân;
  2. Nếu trước đó, đã kết hôn thì cung cấp giấy tờ chứng minh quan hệ đó đã chấm dứt hợp pháp;
  3. Giấy tờ chứng minh nơi cư trú tại Singapore;
  4. Giấy khám sức khỏe kết hôn;
  5. Hộ chiếu do cơ quan của Singapore cấp;
  6. Giấy tờ tùy thân của Singapore;
  7. Ảnh theo mẫu

Trong quá trình chuẩn bị giấy tờ, các bạn cần lưu ý những vấn đề sau:

  • Giấy tờ của người Singapore cần được chứng nhận lãnh sự bởi cơ quan có thẩm quyền của Singapore và hợp pháp hóa lãnh sự bởi cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam;
  • Giấy tờ độc thân của người Singapore phải đúng với mẫu giấy tờ do Singapore công bố và cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam được thông báo;
  • Giấy khám sức khỏe kết hôn cũng là giấy tờ hay bị cán bộ, công chức trong cơ quan đăng ký kết hôn bắt bẻ. Vì vậy,  cả hai bạn cần phải khám đúng cơ sở y tế có thẩm quyền và có khám về bệnh tâm thần hoặc một số bệnh có thể gây ra tình trạng mất khả năng nhận thức và làm chủ hành vi.
ĐĂNG KÝ KẾT HÔN VỚI NGƯỜI SINGAPORE - TẠI SINGAPORE
ĐĂNG KÝ KẾT HÔN VỚI NGƯỜI SINGAPORE – TẠI SINGAPORE

Trình tự, thủ tục đăng ký kết hôn với người Singapore tại Việt Nam

Bước 1: Nộp hồ sơ đăng ký kết hôn

Người có yêu cầu đăng ký kết hôn nộp hồ sơ đăng ký kết hôn tại Uỷ ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền.

Địa điểm: tại Phòng Tư Pháp thuộc UBND cấp quận, huyện.

Bước 2: Giải quyết hồ sơ đăng ký kết hôn

Thời hạn: 15 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Tư pháp sẽ nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ và xác minh nếu thấy cần thiết. (Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì sẽ hướng dẫn người nộp bổ sung và hoàn thiện theo quy định)

Bước 3: Chủ tịch UBND cấp huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn

– Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch UBND cấp huyện ký 02 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.

(Căn cứ tình hình cụ thể, nếu thấy cần thiết, Phòng tư pháp làm việc trực tiếp với các bên để làm rõ về nhân thân, sự tự nguyện kết hôn, mục đích kết hôn)

Bước 4: Trao Giấy chứng nhận kết hôn

Thời hạn: 03 ngày làm việc, kể từ ngày Chủ tịch UBND cấp huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn, Phòng Tư pháp trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.

Việc trao giấy này phải có mặt cả hai bên nam, nữ. Công chức làm công tác hộ tịch hỏi ý kiến hai bên nam, nữ, nếu các bên tự nguyện kết hôn thì ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch.

Hai bên nam, nữ ký vào Giấy chứng nhận kết hôn.

Giấy chứng nhận kết hôn có giá trị kể từ ngày được ghi vào sổ và trao cho các bên.

Một số lưu ý:

1. Nếu một trong hai bên không thể có mặt cùng lúc để nhận Giấy chứng nhận kết hôn thì có thể đề nghị Phòng Tư pháp gia hạn thời gian trao nhưng tối đa không quá 60 ngày kể từ ngày Chủ tịch UBND cấp huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn.

Nếu hết 60 ngày mà không đến nhận thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch UBND cấp huyện hủy Giấy chứng nhận kết hôn đã ký. Sau đó, nếu hai bên nam, nữ muốn đăng ký kết hôn thì phải tiến hành thủ tục như ban đầu.

2. Nếu UBND cấp huyện từ chối đăng ký kết hôn thì Phòng Tư pháp thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do cho hai bên nam, nữ.

Ghi chú kết hôn và bảo lãnh định cư

a) Ghi chú kết hôn

Khi đã hoàn tất việc đăng ký kết hôn với người Singapore tại Việt Nam thì người Singapore sẽ chuẩn bị một số giấy tờ cần thiết rồi có mặt tại cơ quan có thẩm quyền của Singapore để thông báo về việc đã đăng ký kết hôn tại Việt Nam. Cơ quan có thẩm quyền của Singapore sẽ cấp giấy tờ công nhận quan hệ hôn nhân của hai bạn là hợp pháp tại Singapore. Giấy tờ này chính là tài liệu cực kỳ quan trọng để người Singapore bảo lãnh định cư cho bạn sang Singapore sinh sống. Thủ tục thông báo này chính là ghi chú kết hôn.

Ngược lại, nếu kết hôn tại Singapore thì bạn sẽ là người phải chuẩn bị giấy tờ rồi có mặt tại UBND cấp huyện nơi bạn đang cư trú để ghi chú kết hôn. Cũng giống khi ghi chú kết hôn tại Singapore thì cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam sẽ cấp bản trích lục ghi chú kết hôn. Đây là giấy tờ để chứng minh rằng pháp luật Việt Nam công nhận và bảo vệ quan hệ hôn nhân của hai bạn tại Việt Nam.

b) Bảo lãnh định cư

Sau khi đã hoàn tất đăng ký kết hôn và ghi chú kết hôn thì hai bạn sẽ tính tới chuyện bảo lãnh định cư. Nếu định cư tại Singapore thì người Singapore sẽ chuẩn bị một số giấy tờ rồi gửi về Việt Nam cho bạn để bạn tới Sứ quán Anh tại Việt Nam xin visa. Có được visa rồi thì bạn nhập cảnh vào Singapore rồi xin gia hạn thành visa định cư để sinh sống, làm việc.

Singapore là một trong những quốc gia đáng sống nhất thế giới, bởi các chế độ về sinh hoạt và chăm sóc cuộc sống của người dân được thực hiện rất tốt. Bên cạnh đó, các yếu tố về kinh tế, chính trị, văn hóa và giáo dục cũng góp phần vào việc thu hút cư dân nước ngoài đến đây sinh sống.

Hiện nay, nhiều người Việt đã sử dụng dịch vụ kết hôn với người Singapore để bảo lãnh vợ/chồng định cư tại Singapore, bởi đây là con đường tốt nhất vừa giúp gia đình đoàn tụ, vừa giúp bạn có thể sinh sống, học tập và làm việc tại Singapore.

ĐĂNG KÝ KẾT HÔN VỚI NGƯỜI SINGAPORE
CÔNG TY LUẬT NHẬT THƯ

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM

Thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài có thể thực hiện tại 02 nơi là Việt Nam và nước sở tại ở nước ngoài. Luật Nhật Thư hiện nay vẫn cung cấp dịch vụ đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại các nước như sau:

– Dịch vụ đăng ký kết hôn với người Trung Quốc;

– Dịch vụ đăng ký kết hôn với người Hàn Quốc;

– Dịch vụ đăng ký kết hôn với người Mỹ;

– Dịch vụ đăng ký kết hôn với người Đài Loan;

– Dịch vụ đăng ký kết hôn với người Nhật Bản;

Về chúng tôi

Để được hỗ trợ thủ tục đăng ký hôn với người Singapore và các dịch vụ liên quan đến hồ sơ giấy tờ kết hôn, mọi chi tiết xin liên hệ:

Công ty Luật Nhật Thư

🏛 Trụ sở chính: Số 4, Tổ 32, phường Hoàng Văn Thụ, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội.

📍Văn phòng giao dịch: Biệt thự lotus 50, Tòa nhà EuroWinDow River Park, đường Trường Sa, Đông Hội, Đông Anh Hà Nội.

✅ Giấy Đăng ký hoạt động số 01022087/TP/ĐKHĐ do Sở Tư Pháp UBND TP. Hà Nội cấp theo Thông báo số 3174/TB-STP.

✅ Giấy phép hành nghề Luật sư/Thẻ luật sư số 17466/TP/LS-CCHN do Bộ tư pháp cấp ngày 22/11/2019.

Chi nhánh tại Đà Nẵng: 147 Núi Thành, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng.

Chi nhánh Hồ Chí Minh: 84N Nguyễn Đình Chiểu, ĐaKao, quận 01, TP. Hồ Chí Minh

Đại diện Công ty TNHH Nhật Thư Law tại Nhật Bản:

Địa chỉ Văn phòng:

  • VISTERIA BLG 4-9-17 HIRAI – EDOGAWAKU – TOKYO
  • VICTORIABIG4-9-17平井-江戸川区-東京

Hòm thư: 132-0035

Hotline: 0842.894.888 (zalo/line/viber/messenger)

Website: https://luatnhatthu.vn/

Email: luatnhatthu@gmail.com

Instagram: https://www.instagram.com/luatsu.nhatthu

Fanpage: https://www.facebook.com/luatsunhatthu

DMCA.com Protection Status

 

Cảm ơn quý khách đã gửi yêu cầu!

Chúng tôi sẽ phản hồi sớm cho quý khách!