Kết hôn có yếu tố nước ngoài là gì? Thủ tục và trình tự thực hiện như thế nào? Cần những giấy tờ gì? Hồ sơ chuẩn bị như thế nào?…, là những câu hỏi mà nhiều người luôn thắc mắc về các quy định kết hôn có yếu tố nước ngoài theo pháp luật Việt Nam.
Hiện nay việc kết hôn có yếu tố nước ngoài ở Việt Nam không còn xa lạ gì đối với chúng ta. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu hết các quy định của pháp luật về thủ tục kết hôn có yếu tố nước ngoài theo quy định pháp luật của Việt Nam.Thông qua bài viết này Luật Nhật Thư sẽ giúp bạn có một cái nhìn tổng thể hơn về thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài.
Mục Lục
Kết hôn có yếu tố nước ngoài là gì?
Luật Hôn nhân và gia đình không định nghĩa cụ thể về kết hôn có yếu tố nước ngoài nhưng có thể hiểu kết hôn có yếu tố nước ngoài là việc nam, nữ thực hiện việc kết hôn để xác lập quan hệ vợ chồng trong các trường hợp:
i) Công dân Việt Nam kết hôn với người nước ngoài.
ii) Người nước ngoài kết hôn với nhau ở Việt Nam.
iii) Công dân Việt Nam kết hôn với nhau ở nước ngoài.
Kết hôn với người nước ngoài là quan hệ hôn nhân và gia đình giữa công dân Việt Nam và người nước ngoài; giữa người nước ngoài với nhau thường trú tại Việt Nam; giữa công dân Việt Nam với nhau mà căn cứ để xác lập, thay đổi, chấm dứt quan hệ đó theo pháp luật nước ngoài hoặc tài sản liên quan đến quan hệ đó ở nước ngoài.
Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài
Căn cứ theo điều 37 Luật Hộ tịch 2014 quy định như sau:
Thẩm quyền đăng ký kết hôn
- Uỷ ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam thực hiện đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài; giữa công dân Việt Nam cư trú ở trong nước với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài; giữa công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài với nhau; giữa công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài với công dân Việt Nam hoặc với người nước ngoài.
- Trường hợp người nước ngoài cư trú tại Việt Nam có yêu cầu đăng ký kết hôn tại Việt Nam thì Uỷ ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của một trong hai bên thực hiện đăng ký kết hôn
Điều kiện để đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài
- Nam từ đủ 20 tuổi trở lên; nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
- Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;
- Các bên không mât năng lực hành vi dân sự;
- Công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài phải có giấy tờ cho phép cư trú do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp;
Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại các điểm a,b,c và d khoản 2 Điều 5 Luật Hôn nhân và gia đình, gồm:
- Kết hôn giả tạo;
- Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn;
- Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn với người đang có chồng, có vợ;
- Kết hôn giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời;
- Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.
Hồ sơ đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài
Giấy tờ phải xuất trình
- Hộ chiếu hoặc thẻ căn cước công dân, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của công dân Việt Nam.
- Người nước ngoài xuất trình bản chính hộ chiếu để chứng minh về nhân thân;
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền đăng ký kết hôn
Giấy tờ phải nộp
- Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu, có đủ thông tin của hai bên nam nữ;
- Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận các bên kết hôn không mắc bệnh tâm thần hoặc các bệnh khác mà không có năng lực nhận thức hay làm chủ được hành vi của mình;
- Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân cấp còn giá trị sử dụng;
- Người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài phải nộp bản sao hộ chiếu/ giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu;
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của công dân Việt Nam
Ngoài những giấy tờ nếu trên, tuỳ từng trường hợp, bên nam và bên nữ phải nộp hoặc xuất trình giấy tờ tương ứng sau đây:
- Công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc huỷ hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài phải nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc huỷ việc kết hôn trái pháp luật (Trích lục ghi chú ly hôn);
- Công dân Việt Nam là công chức, viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang phải nộp văn bản của cơ quan, đơn vị quản lý xác nhận việc kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành đó;
- Trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn đang công tác, học tập, lao động có thời hạn ở nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài cấp.
Trình tự thực hiện đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài
Bước 1: Nộp hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài
Người có yêu cầu đăng ký kết hôn nộp hồ sơ đăng ký kết hôn tại Uỷ ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền.
Địa điểm: tại Phòng Tư Pháp thuộc UBND cấp quận, huyện.
Bước 2: Giải quyết hồ sơ đăng ký kết hôn
Thời hạn: 15 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Tư pháp sẽ nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ và xác minh nếu thấy cần thiết. (Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì sẽ hướng dẫn người nộp bổ sung và hoàn thiện theo quy định)
Bước 3: Chủ tịch UBND cấp huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn
– Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch UBND cấp huyện ký 02 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.
(Căn cứ tình hình cụ thể, nếu thấy cần thiết, Phòng tư pháp làm việc trực tiếp với các bên để làm rõ về nhân thân, sự tự nguyện kết hôn, mục đích kết hôn)
Bước 4: Trao Giấy chứng nhận kết hôn
Thời hạn: 03 ngày làm việc, kể từ ngày Chủ tịch UBND cấp huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn, Phòng Tư pháp trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.
Việc trao giấy này phải có mặt cả hai bên nam, nữ. Công chức làm công tác hộ tịch hỏi ý kiến hai bên nam, nữ, nếu các bên tự nguyện kết hôn thì ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch.
Hai bên nam, nữ ký vào Giấy chứng nhận kết hôn.
Giấy chứng nhận kết hôn có giá trị kể từ ngày được ghi vào sổ và trao cho các bên.
Một số lưu ý:
1. Nếu một trong hai bên không thể có mặt cùng lúc để nhận Giấy chứng nhận kết hôn thì có thể đề nghị Phòng Tư pháp gia hạn thời gian trao nhưng tối đa không quá 60 ngày kể từ ngày Chủ tịch UBND cấp huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn.
Nếu hết 60 ngày mà không đến nhận thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch UBND cấp huyện hủy Giấy chứng nhận kết hôn đã ký. Sau đó, nếu hai bên nam, nữ muốn đăng ký kết hôn thì phải tiến hành thủ tục như ban đầu.
2. Nếu UBND cấp huyện từ chối đăng ký kết hôn thì Phòng Tư pháp thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do cho hai bên nam, nữ.
Căn cứ pháp lý:
– Luật Hộ tịch năm 2014;
– Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
– Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
– Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Lời kết
Trên đây là hồ sơ, giấy tờ, thủ tục hướng dẫn chi tiết về đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài, mong rằng bài viết trên giúp quý khách hàng hiểu thêm về quy định của pháp luật khi đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài. So với thủ tục đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với nhau thì thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài phức tạp, chặt chẽ hơn rất nhiều về hồ sơ cũng như trình tự thực hiện.
Do vậy không ít người gặp rắc rối khi tiến hành thủ tục này, đi lại nhiều gây tốn thời gian, công sức và tiền bạc. Nhằm khắc phục những khó khăn trên cho quý khách hàng đang có ý định tiến tới hôn nhân với người nước ngoài, hoặc kết hôn có yếu tố nước ngoài Luật Nhật Thư xin cung cấp dịch vụ kết hôn với người nước ngoài nhanh chóng, thủ tục đơn giản, chi phí tiết kiệm nhất.
Cảm ơn quý khách hàng đã quan tâm đến bài viết trên cũng như đã theo dõi chúng tôi, hy vọng Luật Nhật Thư được đồng hành cùng quý khách hàng.
Về chúng tôi
Để được tư vấn chi tiết khi đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài, vui lòng liên hệ Luật Nhật Thư theo thông tin dưới đây:
Công ty Luật TNHH Nhật Thư Law
🏛 Trụ sở chính: Số 4, Tổ 32, phường Hoàng Văn Thụ, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội.
📍Văn phòng giao dịch: Biệt thự Lotus 50, Khu Tòa nhà EuroWinDow River Park, đường Trường Sa, Đông Hội, Đông Anh Hà Nội.
✅ Giấy Đăng ký hoạt động số 01022087/TP/ĐKHĐ do Sở Tư Pháp UBND TP. Hà Nội cấp theo Thông báo số 3174/TB-STP.
✅ Giấy phép hành nghề Luật sư/Thẻ luật sư số 17466/TP/LS-CCHN do Bộ tư pháp cấp ngày 22/11/2019.
📞 Hotline | Zalo: Luật Nhật Thư 0842894888 (Zalo/line/viber/messenger)
📩 Email: luatnhatthu@gmail.com
Website: https://luatnhatthu.vn/
Đại diện Công ty Luật TNHH Nhật Thư tại Nhật Bản:
Địa chỉ Văn phòng:
- VISTERIA BLG 4-9-17 HIRAI – EDOGAWAKU – TOKYO
- VICTORIABIG4-9-17平井-江戸川区-東京
Hòm thư: 132-0035
Instagram: https://www.instagram.com/luatsu.nhatthu
Fanpage: https://www.facebook.com/luatsunhatthu