GIẤY ĐĂNG KÝ KẾT HÔN VỚI NGƯỜI NƯỚC NGOÀI.

Đăng ký kết hôn với người nước ngoài

Giấy đăng ký kết hôn với người nước ngoài là giấy tờ được cấp khi hoàn tất việc kết hôn với người nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền. Lúc này người kết hôn sẽ được nhận Giấy đăng ký kết hôn. Vậy, đăng ký hôn với người nước ngoài có khó không? Thời gian bao lâu thì được cấp giấy kết hôn?

Hãy cùng Luật Nhật Thư tìm hiểu chi tiết về hồ sơ, thủ tục kết hôn với người nước ngoài thông qua bài viết sau đây. Để sử dụng dịch vụ kết hôn trọn gói, vui lòng liên hệ hotline: Luật Nhật Thư 0842.894.888 (zalo/line/viber/messenger)

Giấy đăng ký kết hôn là gì?

Khoản 7 Điều 4 Luật Hộ tịch 2014 nêu rõ Giấy chứng nhận kết hôn là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho hai bên nam, nữ khi đăng ký kết hôn; nội dung giấy tờ này sẽ bao gồm các thông tin cơ bản quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật này.

Theo đó, Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn bao gồm những nội dung sau:

  • Họ, chữ đệm và tên; ngày, tháng, năm sinh; dân tộc; quốc tịch; nơi cư trú; thông tin về giấy tờ chứng minh nhân thân của hai bên nam, nữ;
  • Ngày, tháng, năm đăng ký kết hôn;
  • Chữ ký hoặc điểm chỉ của hai bên nam, nữ và xác nhận của cơ quan đăng ký hộ tịch.

Mẫu giấy đăng ký kết hôn

Mẫu giấy đăng ký kết hôn được ban hành kèm phụ lục Thông tư 04/2020/TT-BTP.

mẫu giấy đăng ký kết hôn
Mẫu giấy đăng ký kết hôn hiện hành

Cách ghi giấy đăng ký kết hôn được quy định tại Điều 32 Thông tư 04/2020/TT-BTP cụ thể như sau:

Ngày, tháng, năm đăng ký kết hôn là ngày hai bên nam, nữ có mặt, ký vào Sổ đăng ký kết hôn và Giấy đăng ký kết hôn tại cơ quan đăng ký hộ tịch.

Quan hệ hôn nhân được xác lập từ thời điểm đăng ký kết hôn, trừ các trường hợp sau:

– Trường hợp đăng ký lại kết hôn, đăng ký hôn nhân thực tế theo quy định tại Khoản 2 Điều 44 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, công nhận quan hệ hôn nhân theo quy định tại Khoản 2 Điều 11 Luật Hôn nhân và gia đình, thực hiện việc đăng ký kết hôn theo quy định tại Điều 13 Luật hôn nhân và gia đình thì ngày, tháng năm xác lập quan hệ hôn nhân được ghi vào mặt sau giấy đăng ký kết hôn.

– Trường hợp đăng ký lại kết hôn, đăng ký hôn nhân thực tế mà không xác định được ngày đăng ký kết hôn trước đây, ngày xác lập quan hệ chung sống với nhau như vợ chồng thì ghi ngày đầu tiên của tháng, năm đăng ký kết hôn, xác lập quan hệ chung sống; trường hợp không xác định được ngày, tháng thì ghi ngày 01 tháng 01 của năm đăng ký kết hôn trước đây, năm xác lập quan hệ chung sống

Điều kiện kết hôn với người nước ngoài là gì?

Khi kết hôn với người nước ngoài, ngoài việc phải tuân theo pháp luật nước bạn, hai bên còn phải tuân theo những quy định của pháp luật Việt Nam.

Điều 126 Luật Hôn Nhân và Gia Đình 2014 quy định như sau:

“Trong việc kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài, mỗi bên phải tuân theo pháp luật của nước mình về điều kiện kết hôn; nếu việc kết hôn được tiến hành tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam thì người nước ngoài còn phải tuân theo các quy định của Luật này về điều kiện kết hôn”.

Điều 8 Luật hôn nhân và gia đình 2014, nam, nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau đây:

1) Nam phải từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ phải từ đủ 18 tuổi trở lên;

2) Việc kết hôn phải do nam, nữ tự nguyện quyết định, không bên nào được ép buộc, lừa dối bên nào, không ai được cưỡng ép hay cản trở;

3) Không bị mất năng lực hành vi dân sự;.

4) Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 5 của Luật này.”

Thủ tục đăng ký kết hôn có phức tạp không?

Trường hợp thứ nhất, kết hôn không có yếu tố nước ngoài

Để thực hiện việc kết hôn phải đáp ứng các điều kiện kết hôn quy định tại Luật hôn nhân và gia đình 2014 và chuẩn bị hồ sơ như sau:

– Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu;

– Chứng minh nhân dân, hộ chiếu, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh;

– Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do UBND cấp xã nơi cư trú cấp (Đối với trường hợp đã từng kết hôn thì phải nộp thêm Quyết định ly hôn của Tòa án)

Sau khi chuẩn bị đủ mọi giấy tờ cần thiết thì đến UBND xã, phường, thị trấn nơi cư trú của một trong hai bên để đăng ký kết hôn. Nếu hồ sơ đầy đủ và đủ điều kiện kết hôn thì cán bộ tư pháp ghi việc kết hôn vào sổ hộ tịch và báo cáo với Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã trao giấy chứng nhận đăng ký kết hôn.

Trường hợp thứ hai, kết hôn có yếu tố nước ngoài

Căn cứ theo Điều 30 Nghị định 123/2015/NĐ-CP kết hôn có yếu tố nước ngoài tại Việt nam cần phải đáp ứng điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình 2014 và chuẩn bị hồ sơ đăng ký kết hôn như sau:

Với người Việt Nam thì cần chuẩn bị những giấy tờ như sau:

  • CMND, sổ hộ khẩu (bản sao có chứng thực);
  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (được cấp có hiệu lực trong vòng 6 tháng);
  • Giấy khám sức khỏe của cơ sở khám chữa bệnh có thẩm quyền xác nhận không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi
  • Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu
  • Trường hợp đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì còn phải nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn;

Với công dân là người nước ngoài cần chuẩn bị những giấy tờ như sau:

  • Hộ chiếu/Thẻ tạm trú (đã được hợp pháp hóa lãnh sự);
  • Giấy tờ tương đương xác nhận tình trạng hôn nhân của người nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp;
  • Giấy khám sức khỏe của cơ sở khám chữa bệnh có thẩm quyền xác nhận không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi
  • Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu

Sau khi chuẩn bị hồ sơ thì tiến hành nộp hồ sơ đăng ký kết hôn của cơ quan có thẩm quyền. Căn cứ theo Điều 37 Luật Hộ tịch 2014 quy định về thẩm quyền đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài.

giấy đăng ký kết hôn với người nước ngoài
Hồ sơ đã được hợp pháp hóa lãnh sự khi kết hôn với người nước ngoài

Bước 1: Nộp hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài

Người có yêu cầu đăng ký kết hôn nộp hồ sơ đăng ký kết hôn tại Uỷ ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền.

Địa điểm: tại Phòng Tư Pháp thuộc UBND cấp quận, huyện.

Bước 2: Giải quyết hồ sơ đăng ký kết hôn

Thời hạn: 15 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Tư pháp sẽ nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ và xác minh nếu thấy cần thiết. (Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì sẽ hướng dẫn người nộp bổ sung và hoàn thiện theo quy định)

Bước 3: Chủ tịch UBND cấp huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn

– Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch UBND cấp huyện ký 02 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.

(Căn cứ tình hình cụ thể, nếu thấy cần thiết, Phòng tư pháp làm việc trực tiếp với các bên để làm rõ về nhân thân, sự tự nguyện kết hôn, mục đích kết hôn)

Bước 4: Trao Giấy chứng nhận kết hôn

Thời hạn: 03 ngày làm việc, kể từ ngày Chủ tịch UBND cấp huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn, Phòng Tư pháp trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.

Việc trao giấy này phải có mặt cả hai bên nam, nữ. Công chức làm công tác hộ tịch hỏi ý kiến hai bên nam, nữ, nếu các bên tự nguyện kết hôn thì ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch.

Hai bên nam, nữ ký vào Giấy chứng nhận kết hôn.

Giấy chứng nhận kết hôn có giá trị kể từ ngày được ghi vào sổ và trao cho các bên.

Một số lưu ý:

1. Nếu một trong hai bên không thể có mặt cùng lúc để nhận Giấy chứng nhận kết hôn thì có thể đề nghị Phòng Tư pháp gia hạn thời gian trao nhưng tối đa không quá 60 ngày kể từ ngày Chủ tịch UBND cấp huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn.

Nếu hết 60 ngày mà không đến nhận thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch UBND cấp huyện hủy Giấy chứng nhận kết hôn đã ký. Sau đó, nếu hai bên nam, nữ muốn đăng ký kết hôn thì phải tiến hành thủ tục như ban đầu.

2. Nếu UBND cấp huyện từ chối đăng ký kết hôn thì Phòng Tư pháp thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do cho hai bên nam, nữ.

giấy đăng ký kết hôn với người nước ngoài
Hồ sơ đã được hợp pháp hóa lãnh sự khi kết hôn với người nước ngoài

Giá trị pháp lý của Giấy đăng ký kết hôn

Thời điểm có hiệu lực của Giấy đăng ký kết hôn là ngay tại thời điểm cả hai bên nam nữ cùng ký vào Sổ đăng ký kết hôn, Giấy đăng ký kết hôn và được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận kết hôn, trao cho hai bên nam nữ.

Giá trị pháp lý của Giấy đăng ký kết hôn sẽ chỉ chấm dứt vào thời điểm một bên trong quan hệ hôn nhân chết hoặc có quyết định ly hôn có hiệu lực của Tòa án.

Giấy đăng ký kết hôn giấy tờ hợp pháp xác nhận quan hệ hôn nhân giữa hai bên nam nữ. Từ đó, hai bên trong quan hệ hôn nhân phát sinh các quyền, nghĩa vụ giữa vợ và chồng, quan hệ về nhân thân, tình cảm, quan hệ con cái, tài sản và các nghĩa vụ khác theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình.

Giấy đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam

Hiện Nay nhiều người kết hôn ở Việt Nam rồi sang nước ngoài định cư, nhưng để hoàn tất thủ tục là công việc không hề đơn giản. Đó là một quy trình với rất nhiều bước khác nhau và kéo dài. Và vì là một quy trình rất dài nên cặp đôi sẽ có thể gặp sai sót ở bước cứ bước nào. Và quan trọng nhất là đưa vào hồ sơ những tài liệu, chứng cứ có giá trị. Đặc biệt chứng minh khi xin visa định cư nước ngoài là cực kỳ quan trọng.

Thế nhưng, phần lớn các bạn kết hôn với người nước ngoài thì lại là lần đầu thực hiện nên chắc chắn sẽ bỡ ngỡ nên thiếu sót là điều khó tránh khỏi. Để tiết kiệm thời gian đi lại của quý khách hàng Luật Nhật Thư cung cấp dịch vụ làm Giấy đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam.

giấy đăng ký kết hôn với người nước ngoài
mẫu giấy đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam

Giấy đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại nước ngoài

Thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài có thể thực hiện tại 02 nơi là Việt Nam và nước sở tại ở nước ngoài. Luật Nhật Thư hiện nay vẫn cung cấp dịch vụ đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại các nước như sau:

Dịch vụ đăng ký kết hôn với người Trung Quốc;

Dịch vụ đăng ký kết hôn với người Hàn Quốc;

Dịch vụ đăng ký kết hôn với người Mỹ;

Dịch vụ đăng ký kết hôn với người Đài Loan;

Dịch vụ đăng ký kết hôn với người Nhật Bản;

Đăng ký kết hôn với người nước ngoài
Mẫu giấy đăng ký kết hôn tại Singapore

Lời Kết

Giấy đăng ký kết hôn với người nước ngoài là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền đăng ký kết hôn cấp cho hai bên nam và nữ khi đăng ký kết hôn. Đăng ký kết hôn là thủ tục pháp lý cần thiết làm cơ sở để Nhà nước công nhận quan hệ hôn nhân giữa hai người.

Giấy đăng ký kết hôn là chứng cứ xác nhận giữa hai bên nam nữ đã phát sinh quan hệ vợ chồng. Đồng thời giấy đăng ký kết hôn còn là bằng chứng bắt buộc để Tòa án xem xét và thụ lí giải quyết việc ly hôn. Pháp luật Việt Nam chỉ công nhận hai người kết hôn với nhau khi đã đi đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền.

Về chúng tôi

Để được hỗ trợ thủ tục làm giấy đăng ký hôn với người nước ngoài và các dịch vụ liên quan đến hồ sơ giấy tờ kết hôn, mọi chi tiết xin liên hệ:

Công ty Luật Nhật Thư

🏛 Trụ sở chính: Số 4, Tổ 32, phường Hoàng Văn Thụ, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội.

📍Văn phòng giao dịch: Biệt thự lotus 50, Tòa nhà EuroWinDow River Park, đường Trường Sa, Đông Hội, Đông Anh Hà Nội.

✅ Giấy Đăng ký hoạt động số 01022087/TP/ĐKHĐ do Sở Tư Pháp UBND TP. Hà Nội cấp theo Thông báo số 3174/TB-STP.

✅ Giấy phép hành nghề Luật sư/Thẻ luật sư số 17466/TP/LS-CCHN do Bộ tư pháp cấp ngày 22/11/2019.

Chi nhánh tại Đà Nẵng: 147 Núi Thành, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng.

Chi nhánh Hồ Chí Minh: 84N Nguyễn Đình Chiểu, ĐaKao, quận 01, TP. Hồ Chí Minh

Đại diện Công ty TNHH Nhật Thư Law tại Nhật Bản:

Địa chỉ Văn phòng:

  • VISTERIA BLG 4-9-17 HIRAI – EDOGAWAKU – TOKYO
  • VICTORIABIG4-9-17平井-江戸川区-東京

Hòm thư: 132-0035

Hotline: 0842.894.888 (zalo/line/viber/messenger)

Website: https://luatnhatthu.vn/

Email: luatnhatthu@gmail.com

Instagram: https://www.instagram.com/luatsu.nhatthu

Fanpage: https://www.facebook.com/luatsunhatthu

 

DMCA.com Protection Status

 

Cảm ơn quý khách đã gửi yêu cầu!

Chúng tôi sẽ phản hồi sớm cho quý khách!