THỦ TỤC KẾT HÔN VỚI NGƯỜI TRUNG QUỐC MỚI NHẤT 2024

thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài

Hiện nay, việc người Việt Nam kết hôn với người Trung Quốc ngày càng phổ biến. Vậy, thủ tục kết hôn với người Trung Quốc được thực hiện như thế nào? Hồ sơ kết hôn với Trung Quốc bao gồm những loại giấy tờ nào? Thời hạn giải quyết thủ tục kết hôn với người Trung Quốc?

Để có thể cung cấp cho bạn thông tin về việc kết hôn với người Trung Quốc. Qua bài viết này công ty Luật Nhật Thư sẽ giải đáp những thắc mắc của khách hàng về nội dung liên quan đến thông tin kết hôn với người Trung Quốc. Để được hỗ trợ về việc kết hôn với người Trung Quốc, vui lòng liên hệ hotline: Luật Nhật Thư 0842894888

thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài
Hướng dẫn chi tiết thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài

Điều kiện kết hôn với người Trung Quốc

Điều kiện kết hôn là gì?

Luật Hôn nhân và gia đình 2014 không có định nghĩa như thế nào là điều kiện kết hôn nhưng bạn có thể hiểu như sau:

Điều kiện kết hôn là những điều kiện được pháp luật quy định mà hai bên nam, nữ phải đáp ứng đủ tất cả các điều kiện đó thì mới được cơ quan có thẩm quyền xem xét và giải quyết việc đăng ký kết hôn.

Pháp luật Việt Nam hay Trung Quốc đều có những quy định cụ thể về điều kiện kết hôn. Thông thường, điều kiện kết hôn sẽ bao gồm: Độ tuổi kết hôn; Tình trạng hôn nhân; Ý chí tự nguyện; Mục đích kết hôn; Không nằm trong trường hợp bị cấm.

Điều kiện về độ tuổi kết hôn

Độ tuổi kết hôn theo pháp luật Việt Nam sẽ có sự khá biệt so với quy định của pháp luật Trung Quốc.

Theo đó, điểm a, Khoản 1, Điều 8, Luật Hôn nhân và gia đình của Việt Nam quy định nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên.

Trong khi đó, độ tuổi kết hôn theo pháp luật Trung Quốc lại là nam từ đủ 22 tuổi trở lên, nữ từ đủ 20 tuổi trở lên.

Điều kiện về tình trạng hôn nhân

Hiện nay, trên thế giới chỉ một số quốc gia dân cư theo đạo Hồi là cho phép đàn ông kết hôn hợp pháp với nhiều phụ nữ. Còn lại, đa số các quốc gia khác đều chỉ công nhận quan hệ hôn nhân một vợ, một chồng.

Do đó, nam nữ khi đăng ký kết hôn bắt buộc phải đang trong tình trạng độc thân.

Điều kiện về ý chí tự nguyện

Pháp luật của Việt Nam và Trung Quốc đều chỉ công nhận quan hệ hôn nhân được xác lập dựa trên ý chí tự nguyện của cả hai bên nam, nữ.

Ý chí tự nguyện này được cụ thể hóa chính là tờ khai đăng ký kết hôn.

Điều kiện về mục đích kết hôn

Ngoài những trường hợp kết hôn dựa trên tình yêu nam nữ thì không ít trường hợp kết hôn giả tạo nhằm hưởng những ưu đãi về định cư, lao động mà pháp luật của quốc gia dành cho vợ/chồng là người nước ngoài của công dân nước họ.

Và tất nhiên, kết hôn giả tạo chắc chắn là hành vi bị cấm theo quy định của cả Việt Nam và Trung Quốc.

Hồ sơ thực hiện thủ tục kết hôn với người Trung Quốc

Hồ sơ cần chuần bị để đăng ký kết hôn với người Trung Quốc tại Trung Quốc

Hồ sơ cần chuẩn  bị:

  • Hộ chiếu của nam, nữ;
  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của người Việt;
  • CMND/CCCD của người Việt, CMND của người Trung.

Khi có được những giấy tờ nêu trên, các bạn sẽ thực hiện các công việc sau:

  • Dịch Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của người Việt ra tiếng Trung;
  • Xin chứng nhận lãnh sự tại Cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam;
  • Xin hợp pháp hóa lãnh sự vào Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân tại Sứ quán Trung Quốc tại Việt Nam.
  • Nhận kết quả xin hợp pháp hóa lãnh sự và nộp hồ sơ xin thị thực để nhập cảnh vào Trung Quốc.
  • Nhập cảnh vào Trung Quốc rồi cùng người Trung tới Cơ quan có thẩm quyền của Trung Quốc để đăng ký kết hôn và nhận Sổ kết hôn.

Hồ sơ cần chuần bị để đăng ký kết hôn với người Trung Quốc tại Việt Nam

Giấy tờ người Việt Nam chuẩn bị:

Căn cứ theo Khoản 1 Điều 20 Nghị định 126/2014/NĐ-CP quy định hồ sơ đăng ký kết hôn với người Trung Quốc, bao gồm các loại giấy tờ sau:

  • Tờ khai đăng ký của mỗi bên
  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân hoặc tờ khai đăng ký kết hôn có xác nhận tình trạng hôn nhân của công dân Việt Nam được cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ; 
  • Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình.
  • Đối với công dân Việt Nam đã ly hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài, người nước ngoài đã ly hôn với công dân Việt Nam tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài thì phải nộp giấy xác nhận ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã được giải quyết ở nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam.
  • Bản sao sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú (đối với công dân Việt Nam cư trú ở trong nước), Thẻ thường trú hoặc Thẻ tạm trú hoặc Chứng nhận tạm trú (đối với người nước ngoài thường trú hoặc tạm trú tại Việt Nam kết hôn với nhau).

Giấy tờ người Trung Quốc chuẩn bị:

  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân hoặc giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương do cơ quan có thẩm quyền của Trung Quốc cấp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ tại Việt Nam.
  • Hộ chiếu và visa nhập cảnh Việt Nam
  • Giấy khám sức khỏe tại cơ sở y tế chứng minh có đủ năng lực hành vi dân sự khi đăng ký kết hôn.

Ngoài giấy tờ nêu trên, tùy từng trường hợp các bên gồm bên nam, bên nữ cần nộp thêm các loại giấy tờ tương ứng sau:

  • Công dân Việt Nam đang phục vụ trong các lực lượng vũ trang hoặc đang làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật nhà nước thì phải nộp giấy xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý ngành cấp trung ương hoặc cấp tỉnh, xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không ảnh hưởng đến bảo vệ bí mật nhà nước hoặc không trái với quy định của ngành đó;
  • Đối với công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài thì còn phải có giấy tờ chứng minh về tình trạng hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp;
  • Đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam thì còn phải có giấy xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân cấp, trừ trường hợp pháp luật của nước đó không quy định cấp giấy xác nhận này.

Lưu ý: 

Đối với giấy tờ của cơ quan có thẩm quyền của Trung Quốc thì cần hợp pháp hóa lãnh sự và phải được ra bằng Tiếng Việt và có công chứng bản dịch hay chứng thực chữ ký người dịch và đảm bảo còn thời gian sử dụng theo quy định của pháp luật.

thủ tục kết hôn với người trung quốc

Trình tự làm visa kết hôn với người Trung Quốc

Để có thể thực hiện được việc xin visa kết hôn với người Trung Quốc, bạn cần phải chuẩn bị một bộ hồ sơ bao gồm các tài liệu sau:

Đối với công dân Việt Nam:

  • Hộ chiếu gốc còn thời hạn trên 6 tháng;
  • 2 ảnh thẻ kích thước 4×6 chụp trên nền trắng;
  • Bản sao có công chứng Sổ hộ khẩu;
  • Bản sao có công chứng của chứng minh nhân dân/Căn cước công dân;
  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do UBND xã, phường nơi đăng ký hộ khẩu caaso về xác nhận chưa có vợ, chồng.

Đối với công dân Trung Quốc:

  • Hộ chiếu gốc còn thời hạn trên 6 tháng;
  • 2 ảnh thẻ kích thước 4×6 chụp trên nền trắng;
  • Bản sao có công chứng của chứng minh nhân dân/Căn cước công dân;
  • Bản sao Visa Việt Nam;

Trình tự, thủ tục xin visa kết hôn trung quốc:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ:

Người có nhu cầu xin visa kết hôn với người Trung Quốc tiến hành chuẩn bị đầy đủ những giấy tờ như trên.

Bước 2: Nộp hồ sơ

Người xin visa kết hôn với người Trung Quốc trình diện tại cơ quan có thẩm quyền cấp visa kết hôn trung quốc là Đại sứ quán Trung Quốc hoặc Lãnh sự quán Trung quốc để tiến hành việc nộp hồ sơ.

Bước 3: Nhận kết quả

Sau khi hoàn tất các thủ tục và hồ sơ được kiểm tra là đầy đủ và hợp lệ thì cơ quan có thẩm quyền sẽ tiến hành cấp visa kết hôn trung quốc cho người nộp đơn trong thời hạn 04 đến 06 ngày.

Lưu ý về thủ tục phỏng vấn kết hôn với người Trung Quốc:

Để có thể xin được visa kết hôn cả hai bạn sẽ phải trải qua một cuộc phỏng vấn kết hôn với người Trung Quốc khá khó khăn tại Đại sứ quán/Lãnh sự quán Trung Quốc. Do thời gian vừa qua có quá nhiều vụ kết hôn lừa đảo cũng như tình trạng buôn bán phụ nữ tăng cao nên chính quyền Trung Quốc thắt chặt việc đăng kí kết hôn giữa người Việt Nam và Trung Quốc.

Trình tự thủ tục kết hôn với người Trung Quốc

Bước 1: Nộp hồ sơ đăng ký kết hôn

Người có yêu cầu đăng ký kết hôn nộp hồ sơ đăng ký kết hôn tại Uỷ ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền.

Địa điểm: tại Phòng Tư Pháp thuộc UBND cấp quận, huyện.

Bước 2: Giải quyết hồ sơ đăng ký kết hôn

Thời hạn: 15 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Tư pháp sẽ nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ và xác minh nếu thấy cần thiết. (Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì sẽ hướng dẫn người nộp bổ sung và hoàn thiện theo quy định)

Bước 3: Chủ tịch UBND cấp huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn

– Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch UBND cấp huyện ký 02 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.

(Căn cứ tình hình cụ thể, nếu thấy cần thiết, Phòng tư pháp làm việc trực tiếp với các bên để làm rõ về nhân thân, sự tự nguyện kết hôn, mục đích kết hôn)

Bước 4: Trao Giấy chứng nhận kết hôn

Thời hạn: 03 ngày làm việc, kể từ ngày Chủ tịch UBND cấp huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn, Phòng Tư pháp trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.

Việc trao giấy này phải có mặt cả hai bên nam, nữ. Công chức làm công tác hộ tịch hỏi ý kiến hai bên nam, nữ, nếu các bên tự nguyện kết hôn thì ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch.

Hai bên nam, nữ ký vào Giấy chứng nhận kết hôn.

Giấy chứng nhận kết hôn có giá trị kể từ ngày được ghi vào sổ và trao cho các bên.

Một số lưu ý:

1. Nếu một trong hai bên không thể có mặt cùng lúc để nhận Giấy chứng nhận kết hôn thì có thể đề nghị Phòng Tư pháp gia hạn thời gian trao nhưng tối đa không quá 60 ngày kể từ ngày Chủ tịch UBND cấp huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn.

Nếu hết 60 ngày mà không đến nhận thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch UBND cấp huyện hủy Giấy chứng nhận kết hôn đã ký. Sau đó, nếu hai bên nam, nữ muốn đăng ký kết hôn thì phải tiến hành thủ tục như ban đầu.

2. Nếu UBND cấp huyện từ chối đăng ký kết hôn thì Phòng Tư pháp thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do cho hai bên nam, nữ.

Thời hạn giải quyết kết hôn với người Trung Quốc

Thời hạn giải quyết việc đăng ký kết hôn tại Việt Nam không quá 25 ngày, kể từ ngày Sở Tư pháp nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí. Trường hợp Sở Tư pháp yêu cầu cơ quan công an xác minh theo quy định pháp luật thì thời hạn được kéo dài thêm không quá 10 ngày.

Thời hạn giải quyết việc đăng ký kết hôn tại Cơ quan đại diện không quá 20 ngày, kể từ ngày Cơ quan đại diện nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí.

Trường hợp Cơ quan đại diện yêu cầu cơ quan trọng nước xác minh theo quy định của pháp luật thì thời hạn được kéo dài thêm không quá 35 ngày.

Về chúng tôi

Để được hỗ trợ giải quyết thủ tục kết hôn , mọi chi tiết xin liên hệ:

Công ty Luật TNHH Nhật Thư

🏛 Trụ sở chính: Số 4, Tổ 32, phường Hoàng Văn Thụ, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội.

📍Văn phòng giao dịch: Biệt thự Lotus 50, Tòa nhà EuroWinDow River Park, đường Trường Sa, Đông Hội, Đông Anh Hà Nội.

✅ Giấy Đăng ký hoạt động số 01022087/TP/ĐKHĐ do Sở Tư Pháp UBND TP. Hà Nội cấp theo Thông báo số 3174/TB-STP.

✅ Giấy phép hành nghề Luật sư/Thẻ luật sư số 17466/TP/LS-CCHN do Bộ tư pháp cấp ngày 22/11/2019.

📞 Hotline | Zalo: 0842894888

📩 Email: luatnhatthu@gmail.com

🌐 Website: https://luatnhatthu.vn/

Đại diện Công ty Luật TNHH Nhật Thư tại Nhật Bản:

Địa chỉ Văn phòng:

  • VISTERIA BLG 4-9-17 HIRAI – EDOGAWAKU – TOKYO
  • VICTORIABIG4-9-17平井-江戸川区-東京

Hòm thư: 132-0035

Hotline: 0842.894.888 (Zalo/Viber/Line/messenger).

Website: https://luatnhatthu.vn/

Email: luatnhatthu@gmail.com

Instagram: https://www.instagram.com/luatsu.nhatthu

Fanpage: https://www.facebook.com/luatsunhatthu

DMCA.com Protection Status

 

Cảm ơn quý khách đã gửi yêu cầu!

Chúng tôi sẽ phản hồi sớm cho quý khách!