LẤY CHỒNG TRUNG QUỐC CÓ ĐƯỢC NHẬP QUỐC TỊCH KHÔNG?

LẤY CHỒNG TRUNG QUỐC CÓ ĐƯỢC NHẬP QUỐC TỊCH KHÔNG?

Lấy chồng Trung Quốc có được nhập quốc tịch không? Vấn đề được quan tâm hàng đầu của phụ nữ Việt Nam khi có ý định kết hôn với công dân Trung Quốc. Việc tìm hiểu về những ưu đãi của pháp luật Trung Quốc dành cho bản thân các bạn khi các bạn kết hôn với người Trung Quốc là một trong những lưu ý mà các bạn cần phải biết.

Trong bài viết này, Luật Nhật Thư sẽ cung cấp cho bạn những thông tin về vấn đề quốc tịch Trung Quốc khi kết hôn với người Trung? có nên kết hôn với người Trung Quốc? thủ tục kết hôn với người Trung Quốc như thế nào? trình tự thực hiện thủ tục xin visa khi kết hôn?

Điều kiện kết hôn với người Trung Quốc

Điều kiện kết hôn là gì?

Luật Hôn nhân và gia đình 2014 không có định nghĩa như thế nào là điều kiện kết hôn nhưng bạn có thể hiểu như sau:

Điều kiện kết hôn là những điều kiện được pháp luật quy định mà hai bên nam, nữ phải đáp ứng đủ tất cả các điều kiện đó thì mới được cơ quan có thẩm quyền xem xét và giải quyết việc đăng ký kết hôn.

Pháp luật Việt Nam hay Trung Quốc đều có những quy định cụ thể về điều kiện kết hôn. Thông thường, điều kiện kết hôn sẽ bao gồm: Độ tuổi kết hôn; Tình trạng hôn nhân; Ý chí tự nguyện; Mục đích kết hôn; Không nằm trong trường hợp bị cấm.

Điều kiện về độ tuổi kết hôn

Độ tuổi kết hôn theo pháp luật Việt Nam sẽ có sự khá biệt so với quy định của pháp luật Trung Quốc.

Theo đó, điểm a, Khoản 1, Điều 8, Luật Hôn nhân và gia đình của Việt Nam quy định nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên.

Trong khi đó, độ tuổi kết hôn theo pháp luật Trung Quốc lại là nam từ đủ 22 tuổi trở lên, nữ từ đủ 20 tuổi trở lên.

Hồ sơ thực hiện thủ tục kết hôn với người Trung Quốc

Hồ sơ cần chuẩn bị để đăng ký kết hôn với người Trung Quốc tại Trung Quốc

Hồ sơ cần chuẩn bị:

  • Hộ chiếu của nam, nữ;
  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của người Việt;
  • CMND/CCCD của người Việt, CMND của người Trung.

Khi có được những giấy tờ nêu trên, các bạn sẽ thực hiện các công việc sau:

  • Dịch Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của người Việt ra tiếng Trung;
  • Xin chứng nhận lãnh sự tại Cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam;
  • Xin hợp pháp hóa lãnh sự vào Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân tại Sứ quán Trung Quốc tại Việt Nam.
  • Nhận kết quả xin hợp pháp hóa lãnh sự và nộp hồ sơ xin thị thực để nhập cảnh vào Trung Quốc.
  • Nhập cảnh vào Trung Quốc rồi cùng người Trung tới Cơ quan có thẩm quyền của Trung Quốc để đăng ký kết hôn và nhận Sổ kết hôn.

Hồ sơ cần chuẩn bị để đăng ký kết hôn với người Trung Quốc tại Việt Nam

Giấy tờ người Việt Nam chuẩn bị:

Căn cứ theo Khoản 1 Điều 20 Nghị định 126/2014/NĐ-CP quy định hồ sơ đăng ký kết hôn với người Trung Quốc, bao gồm các loại giấy tờ sau:

  • Tờ khai đăng ký của mỗi bên
  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân hoặc tờ khai đăng ký kết hôn có xác nhận tình trạng hôn nhân của công dân Việt Nam được cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ;
  • Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình.
  • Đối với công dân Việt Nam đã ly hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài, người nước ngoài đã ly hôn với công dân Việt Nam tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài thì phải nộp giấy xác nhận ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã được giải quyết ở nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam.
  • Bản sao sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú (đối với công dân Việt Nam cư trú ở trong nước), Thẻ thường trú hoặc Thẻ tạm trú hoặc Chứng nhận tạm trú (đối với người nước ngoài thường trú hoặc tạm trú tại Việt Nam kết hôn với nhau).

Giấy tờ người Trung Quốc chuẩn bị:

  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân hoặc giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương do cơ quan có thẩm quyền của Trung Quốc cấp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ tại Việt Nam.
  • Hộ chiếu và visa nhập cảnh Việt Nam
  • Giấy khám sức khỏe tại cơ sở y tế chứng minh có đủ năng lực hành vi dân sự khi đăng ký kết hôn

Lưu ý: 

Đối với giấy tờ của cơ quan có thẩm quyền của Trung Quốc thì cần hợp pháp hóa lãnh sự và phải được dịch ra bằng Tiếng Việt và có công chứng bản dịch hay chứng thực chữ ký người dịch và đảm bảo còn thời gian sử dụng theo quy định của pháp luật.

LẤY CHỒNG TRUNG QUỐC CÓ ĐƯỢC NHẬP QUỐC TỊCH KHÔNG?
LẤY CHỒNG TRUNG QUỐC CÓ ĐƯỢC NHẬP QUỐC TỊCH KHÔNG?

Trình tự thủ tục kết hôn với người Trung Quốc

Bước 1: Nộp hồ sơ đăng ký kết hôn

Người có yêu cầu đăng ký kết hôn nộp hồ sơ đăng ký kết hôn tại Uỷ ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền.

Địa điểm: tại Phòng Tư Pháp thuộc UBND cấp quận, huyện.

Bước 2: Giải quyết hồ sơ đăng ký kết hôn

Thời hạn: 15 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Tư pháp sẽ nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ và xác minh nếu thấy cần thiết. (Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì sẽ hướng dẫn người nộp bổ sung và hoàn thiện theo quy định)

Bước 3: Chủ tịch UBND cấp huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn

– Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch UBND cấp huyện ký 02 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.

(Căn cứ tình hình cụ thể, nếu thấy cần thiết, Phòng tư pháp làm việc trực tiếp với các bên để làm rõ về nhân thân, sự tự nguyện kết hôn, mục đích kết hôn)

Bước 4: Trao Giấy chứng nhận kết hôn

Thời hạn: 03 ngày làm việc, kể từ ngày Chủ tịch UBND cấp huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn, Phòng Tư pháp trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.

Việc trao giấy này phải có mặt cả hai bên nam, nữ. Công chức làm công tác hộ tịch hỏi ý kiến hai bên nam, nữ, nếu các bên tự nguyện kết hôn thì ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch.

Hai bên nam, nữ ký vào Giấy chứng nhận kết hôn.

Giấy chứng nhận kết hôn có giá trị kể từ ngày được ghi vào sổ và trao cho các bên.

Một số lưu ý:

1. Nếu một trong hai bên không thể có mặt cùng lúc để nhận Giấy chứng nhận kết hôn thì có thể đề nghị Phòng Tư pháp gia hạn thời gian trao nhưng tối đa không quá 60 ngày kể từ ngày Chủ tịch UBND cấp huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn.

Nếu hết 60 ngày mà không đến nhận thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch UBND cấp huyện hủy Giấy chứng nhận kết hôn đã ký. Sau đó, nếu hai bên nam, nữ muốn đăng ký kết hôn thì phải tiến hành thủ tục như ban đầu.

2. Nếu UBND cấp huyện từ chối đăng ký kết hôn thì Phòng Tư pháp thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do cho hai bên nam, nữ.

LẤY CHỒNG TRUNG QUỐC CÓ ĐƯỢC NHẬP QUỐC TỊCH KHÔNG?
LẤY CHỒNG TRUNG QUỐC CÓ ĐƯỢC NHẬP QUỐC TỊCH KHÔNG?

Lấy chồng Trung Quốc có được nhập quốc tịch không?

Vấn đề quốc tịch Trung Quốc sẽ được quy định trong các văn bản pháp luật của Trung Quốc do đó trong phạm vi tư vấn Luật Nhật Thư không thể tư vấn bằng các quy định của pháp luật Việt Nam. Tuy nhiên, Luật Nhật Thư sẽ giải đáp cho các bạn bằng những thông tin mà Luật Nhật Thư nắm được thông qua việc tìm hiểu từ nhiều nguồn thông tin khác nhau.

Theo quy định của pháp luật Trung Quốc thì công dân Việt Nam khi kết hôn với người Trung Quốc phải có đủ những điều kiện nhất định sau thì mới được xem xét nhập quốc tịch Trung Quốc.

  1. Có đầy đủ năng lực hành vi
  2. Thường trú tại Trung Quốc từ ít nhất 05 năm trở lên
  3. Có chứng chỉ ngôn ngữ tiếng Trung
  4. Có nơi cư trú cụ thể
  5. Có thu nhập đảm bảo cho những sinh hoạt tối thiểu
  6. Có những đóng góp nhất định cho đất nước Trung Quốc

Như vậy, với những điều kiện nêu trên thì việc hội tụ đủ những điều kiện ở trên không phải dễ dàng. Do đó, sau khi kết hôn với công dân Trung Quốc thì việc đầu tiên các bạn cần làm đó là thực hiện đúng các quy định của pháp luật Trung Quốc và tích lũy dần các điều kiện nhập quốc tịch. Sau khi đã có đủ những điều kiện nêu trên thì các bạn có thể nộp hồ sơ đăng kí nhập quốc tịch Trung Quốc tới cơ quan có thẩm quyền của Trung Quốc.

Visa Trung Quốc diện S1, S2 là gì?

– Visa Trung Quốc diện (S1) Người nước ngoài đến Trung Quốc dài hạn để thăm người thân đang cư trú tại Trung Quốc với mục đích làm việc, học tập, v.v., người nộp đơn phải là vợ / chồng, cha mẹ, con dưới 18 tuổi hoặc cha mẹ của vợ/chồng của người nước ngoài;  hoặc các vấn đề cá nhân nên muốn ở lại Trung Quốc. Thời gian lưu trú Trung Quốc hơn 180 ngày.

– Visa Trung Quốc diện (S2) là loại visa cấp cho thành viên gia đình (Vợ hoặc chồng, bố mẹ, con cái, vợ hoặc chồng của con cái, anh chị em, ông bà nội, ngoại, cháu nội, cháu ngoại cũng như bố mẹ của vợ hoặc chồng) của người nước ngoài đang cư trú ở Trung Quốc vì lý do công việc, học tập, v.v., đến Trung Quốc thăm thân trong thời gian ngắn hạn (không vượt quá 180 ngày); cũng như những người có nhu cầu lưu trú tại Trung Quốc vì lý do cá nhân khác.

lưu ý:

  • Người xin visa phải cam kết rằng hồ sơ nộp vào phải trung thực, bất kỳ sự giả dối, sai trái hoặc không hoàn chỉnh đều có có thể bị từ chối cấp visa hoặc bị từ chối nhập cảnh.
  • Viên chức lãnh sự sẽ căn cứ vào từng trường hợp cụ thể để xem xét có cấp visa hay không, cùng với loại visa, thời hạn có giá trị, thời hạn lưu trú và số lần nhập cảnh.

Trình tự làm visa kết hôn với người Trung Quốc

Hồ sơ xin visa (S2) kết hôn với người Trung Quốc

Để làm visa kết hôn với người Trung Quốc, hồ sơ là điều mà bạn cần chuẩn bị thật tốt. Ngoài những giấy tờ nhân thân như chứng minh nhân dân/ căn cước công dân, hộ chiếu hoặc các giấy tờ khác có giá trị thay thế, bạn đừng quên thực hiện theo hướng dẫn này:

Đối với công dân Việt Nam:

  • Hộ chiếu gốc còn thời hạn trên 6 tháng;
  • 2 ảnh thẻ kích thước 4×6 chụp trên nền trắng;
  • Bản sao có công chứng Sổ hộ khẩu;
  • Bản sao có công chứng của chứng minh nhân dân/Căn cước công dân;
  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do UBND xã, phường nơi đăng ký hộ khẩu cấp về xác nhận chưa có vợ, chồng.

Lưu ý:

Đối với giấy tờ xác nhận tình trạng độc thân và một số tài liệu khác cần phải chứng thực chữ ký, con dấu (gọi chung là chứng nhận lãnh sự) để được công nhận giá trị pháp lý và sử dụng hợp pháp tại Trung Quốc.

Đối với công dân Trung Quốc:

  • Hộ chiếu gốc còn thời hạn trên 6 tháng;
  • 2 ảnh thẻ kích thước 4×6 chụp trên nền trắng;
  • Bản sao có công chứng của chứng minh nhân dân/Căn cước công dân;
  • Bản sao Visa Việt Nam;

Trình tự xin visa (S2) kết hôn với người Trung Quốc

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Người có nhu cầu xin visa kết hôn với người Trung Quốc tiến hành chuẩn bị đầy đủ những giấy tờ như trên.

Bước 2: Nộp hồ sơ

Người xin visa kết hôn với người Trung Quốc trình diện tại cơ quan có thẩm quyền cấp visa kết hôn Trung Quốc là Đại sứ quán Trung Quốc hoặc Lãnh sự quán Trung quốc để tiến hành việc nộp hồ sơ.

Bước 3: Nhận kết quả

Sau khi hoàn tất các thủ tục và hồ sơ được kiểm tra là đầy đủ và hợp lệ thì cơ quan có thẩm quyền sẽ tiến hành cấp visa kết hôn trung quốc cho người nộp đơn trong thời hạn 05 đến 07 ngày.

Lưu ý về thủ tục phỏng vấn kết hôn với người Trung Quốc

Để có thể xin được visa kết hôn cả hai bạn sẽ phải trải qua một cuộc phỏng vấn kết hôn với người Trung Quốc khá khó khăn tại Đại sứ quán/Lãnh sự quán Trung Quốc. Do thời gian vừa qua có quá nhiều vụ kết hôn lừa đảo cũng như tình trạng buôn bán phụ nữ tăng cao nên cơ quan có thẩm quyền Trung Quốc thắt chặt việc đăng kí kết hôn giữa người Việt Nam và Trung Quốc.

LẤY CHỒNG TRUNG QUỐC CÓ ĐƯỢC NHẬP QUỐC TỊCH KHÔNG?
LẤY CHỒNG TRUNG QUỐC CÓ ĐƯỢC NHẬP QUỐC TỊCH KHÔNG?

Có nên kết hôn với người Trung Quốc hay không?

Thực tế hiện nay, Trung Quốc cũng là một trong những quốc gia có nhiều công dân kết hôn với người Việt, bên cạnh các quốc gia và vùng lãnh thổ khác như Đài Loan, Hàn Quốc, Nhật Bản. Trong số những người kết hôn với người Trung thì có khá nhiều người kết hôn qua mai mối.

Thực trạng kết hôn với người Trung Quốc qua mai mối

Ngày nay đàn ông Trung Quốc rất khó có thể tìm kiếm đối tác ở nước sở tại để đăng ký kết hôn, Do thực hiện chính sách “một con” nhằm hạn chế tỉ lệ sinh, khi nước này có mật độ dân số quá cao. Chính sách này đã khiến cho tình trạng mất cân bằng giới tính tại Trung Quốc trở lên nghiêm trọng, vì quốc gia này vẫn tồn tại tư tưởng “trọng nam, khinh nữ”.

Vì thiếu hụt phụ nữ nên đàn ông Trung Quốc tìm cách kết hôn với phụ nữ Việt Nam. Thông thường, họ sẽ phải bỏ ra một số tiền khá lớn cho môi giới. Sau khi nhận tiền, môi giới sẽ tìm kiếm những cô gái hoặc phụ nữ độc thân ở Việt Nam, giới thiệu sơ qua về chú rể, cho gia đình những phụ nữ này một khoảng tiền kha khá và làm giấy tờ cho họ sang Trung Quốc kết hôn.

Đó là hiện trạng kết hôn với người Trung Quốc qua mai mối ngày nay. Và vấn đề mà những chị em phụ nữ này quan tâm là có nên kết hôn với người Trung Quốc hay không? Rất khó để có câu trả lời chính xác!

Thực tế là, rất khó để có thể có câu trả lời chính xác trong trường hợp này. Ở bất kỳ quốc gia hay vùng miền nào cũng vậy, cũng có người tốt kẻ xấu, có người giầu người nghèo. Có người may mắn kết hôn với người Trung Quốc gặp được người tốt, chăm chỉ làm ăn, yêu thương vợ con nhưng cũng có người không may mắn bị chồng bạo hành tới mức không thể chung sống được.

Giải pháp cho câu hỏi có nên kết hôn với người Trung Quốc hay không

Thông tin về người Trung bao giờ cũng được môi giới nói quá hoặc thậm chí môi giới còn không biết về hoàn cảnh thực tế của người Trung Quốc. Chính vì vậy, không ít bạn kết hôn với người Trung Quốc qua môi mới bị bất ngờ khi người Trung không hề được như môi giới trao đổi. Thế nhưng, việc thay đổi ý định lúc này đã muộn.

Giải pháp cho vấn đề này là bạn nên dành thêm thời gian để tìm hiểu về người Trung. Bạn đừng vội tin những gì môi giới nói và cũng mặc kệ họ thúc giục, hãy dành thêm thời gian từ 3 cho tới 4 tháng để tìm hiểu về nhân thân người Trung Quốc. Có rất nhiều thông tin mà bạn cần tìm hiểu về người Trung như: Hoàn cảnh gia đình, công việc hiện tại, mức thu nhập, tính cách…

Có người kết hôn với người Trung có cuộc sống hạnh phúc nhưng cũng có người thì không. Giải pháp hạn chế rủi ro duy nhất là bạn nên dành thêm thời gian để tìm hiểu về đối tác trước khi quyết định có kết hôn hay không.

Và nếu được, tốt nhất bạn nên xin visa du lịch để sang thăm gia đình đối tác kết hôn, để có thể có nhiều đánh giá chính xác hơn.

LẤY CHỒNG TRUNG QUỐC CÓ ĐƯỢC NHẬP QUỐC TỊCH KHÔNG?
    Công ty Luật Nhật Thư

Về chúng tôi

Để được hỗ trợ thủ tục đăng ký hôn với người nước ngoài và các dịch vụ liên quan đến hồ sơ giấy tờ kết hôn, mọi chi tiết xin liên hệ:

Công ty Luật Nhật Thư

🏛 Trụ sở chính: Số 4, Tổ 32, phường Hoàng Văn Thụ, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội.

📍Văn phòng giao dịch: Biệt thự lotus 50, Tòa nhà EuroWinDow River Park, đường Trường Sa, Đông Hội, Đông Anh Hà Nội.

✅ Giấy Đăng ký hoạt động số 01022087/TP/ĐKHĐ do Sở Tư Pháp UBND TP. Hà Nội cấp theo Thông báo số 3174/TB-STP.

✅ Giấy phép hành nghề Luật sư/Thẻ luật sư số 17466/TP/LS-CCHN do Bộ tư pháp cấp ngày 22/11/2019.

Chi nhánh tại Đà Nẵng: 147 Núi Thành, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng.

Chi nhánh Hồ Chí Minh: 84N Nguyễn Đình Chiểu, ĐaKao, quận 01, TP. Hồ Chí Minh

Đại diện Công ty TNHH Nhật Thư Law tại Nhật Bản:

Địa chỉ Văn phòng:

  • VISTERIA BLG 4-9-17 HIRAI – EDOGAWAKU – TOKYO
  • VICTORIABIG4-9-17平井-江戸川区-東京

Hòm thư: 132-0035

Hotline: 0842.894.888 (zalo/line/viber/messenger)

Website: https://luatnhatthu.vn/

Email: luatnhatthu@gmail.com

Instagram: https://www.instagram.com/luatsu.nhatthu

Fanpage: https://www.facebook.com/luatsunhatthu

Click chuột để đánh giá bàn viết
[Total: 0 Average: 0]
DMCA.com Protection Status

 

Cảm ơn quý khách đã gửi yêu cầu!

Chúng tôi sẽ phản hồi sớm cho quý khách!