LỆ PHÍ KẾT HÔN VỚI NGƯỜI NƯỚC NGOÀI

Lệ phí kết hôn với người nước ngoài

Hiện nay, khi đăng ký kết hôn với người nước ngoài cũng sẽ phải trả một số lệ phí nhất định có thể điều này sẽ có nhiều người dân chưa biết. Xin mời các bạn độc giả cùng tìm hiểu qua bài viết của Luật Nhật Thư để hiểu và nắm rõ được những quy định về “Lệ phí đăng ký kết hôn với người nước ngoài” có thể giúp các bạn độc giả hiểu sâu hơn về pháp luật. Để sử dụng dịch vụ kết hôn có yếu tố nước ngoài, vui lòng liên hệ ngay hotline Luật Nhật Thư 0842894888 (zalo/viber/line)

Lệ phí kết hôn là gì?

Căn cứ theo khoản 5 điều 3 luật hôn nhân và gia đình 2014 thì kết hôn là việc nam và nữ xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật này về điều kiện kết hôn và đăng ký kết hôn.

Lệ phí : Theo khoản 2 điều 3 luật phí và lệ phí năm 2015 thì lệ phí là khoản tiền được ấn định mà tổ chức, cá nhân phải nộp khi được cơ quan nhà nước cung cấp dịch vụ công, phục vụ công việc quản lý nhà nước được quy định trong Danh mục lệ phí ban hành kèm theo luật này.

Lệ phí kết hôn là một khoản ấn định khi có yêu cầu cơ quan nhà nước thực hiện việc đăng ký kết hôn. Lệ phí này do Uỷ Ban Nhân Dân của các tỉnh quy định.

Những điều kiện cần phải nắm rõ trước khi kết hôn với người nước ngoài là gì?

Ngoài những thủ tục pháp lý mà bạn và người bạn đời phải chuẩn bị để nộp lên các cơ quan trên thì còn phải tuân thủ những điều kiện sau đây để hợp thức hóa hôn nhân:

  • Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên được xem là đủ tuổi kết hôn;
  • Kết hôn tự nguyện và không thuộc các trường hợp cấm kết hôn theo luật định.
  • Không được kết hôn với người đang có vợ, có chồng, người mất năng lực hành vi dân sự (tâm thần)
  • Không kết hôn giữa người có cùng dòng máu trực hệ, có họ hàng trong phạm vi ba đời
  • Không đăng ký kết hôn giữa cha mẹ nuôi với con nuôi.
  • Đối với hôn nhân đồng giới – Luật hôn nhân và gia đình 2014 bỏ quy định “cấm kết hôn giữa những người cùng giới tính” nhưng vẫn “không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính”.

Thủ tục đăng ký kết hôn theo quy định:

Trường hợp thứ nhất, kết hôn không có yếu tố nước ngoài

Để thực hiện việc kết hôn phải đáp ứng các điều kiện kết hôn quy định tại Luật hôn nhân và gia đình 2014 và chuẩn bị hồ sơ như sau:

– Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu;

– Chứng minh nhân dân, hộ chiếu, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh;

– Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do UBND cấp xã nơi cư trú cấp (Đối với trường hợp đã từng kết hôn thì phải nộp thêm Quyết định ly hôn của Tòa án)

Sau khi chuẩn bị đủ mọi giấy tờ cần thiết thì đến UBND xã, phường, thị trấn nơi cư trú của một trong hai bên để đăng ký kết hôn. Nếu hồ sơ đầy đủ và đủ điều kiện kết hôn thì cán bộ tư pháp ghi việc kết hôn vào sổ hộ tịch và báo cáo với Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã trao giấy chứng nhận đăng ký kết hôn.

Trường hợp thứ hai, kết hôn có yếu tố nước ngoài:

Căn cứ theo Điều 30 Nghị định 123/2015/NĐ-CP  kết hôn có yếu tố nước ngoài tại Việt nam cần phải đáp ứng điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình 2014 và chuẩn bị hồ sơ đăng ký kết hôn như sau:

Với người Việt Nam thì cần chuẩn bị những giấy tờ theo quy định hiện hành như sau

– CMND, sổ hộ khẩu (bản sao có chứng thực);

– Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (được cấp có hiệu lực trong vòng 6 tháng);

– Giấy khám sức khỏe của cơ sở khám chữa bệnh có thẩm quyền xác nhận không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi

– Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu

– Trường hợp đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì còn phải nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn; nếu là công chức, viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang thì phải nộp văn bản của cơ quan, đơn vị quản lý xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành đó

– Với công dân là người nước ngoài cần chuẩn bị những giấy tờ như sau

– Hộ chiếu/Thẻ tạm trú (đã được hợp pháp hóa lãnh sự);

– Giấy tờ tương đương xác nhận tình trạng hôn nhân của người nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp;

– Giấy khám sức khỏe của cơ sở khám chữa bệnh có thẩm quyền xác nhận không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi

– Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu

Sau khi chuẩn bị hồ sơ thì tiến hành nộp hồ sơ đăng ký kết hôn của cơ quan có thẩm quyền. Căn cứ theo Điều 37 Luật Hộ tịch 2014 quy định về thẩm quyền đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài.

Quy định của pháp luật về lệ phí đăng ký kết hôn với người nước ngoài.

Lệ phí khi đăng ký kết hôn với người nước ngoài?

Căn cứ theo Thông tư 85/2019/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì lệ phí đăng ký kết hôn sẽ do Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định Căn cứ điều kiện thực tế của địa phương để quy định mức thu lệ phí phù hợp.Như vậy mỗi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương sẽ có quy định về lệ phí đăng ký kết hôn khác nhau.

Lệ phí đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp xã?

Căn cứ vào Điều 11 Luật Hộ tịch 2014 quy định như sau:

Lệ phí hộ tịch

1. Miễn lệ phí đăng ký hộ tịch trong những trường hợp sau:

a) Đăng ký hộ tịch cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật;

b) Đăng ký khai sinh, khai tử đúng hạn, giám hộ, kết hôn của công dân Việt Nam cư trú ở trong nước.

2. Cá nhân yêu cầu đăng ký sự kiện hộ tịch khác ngoài quy định tại khoản 1 Điều này, yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch phải nộp lệ phí.

Bộ Tài chính quy định chi tiết thẩm quyền thu, mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch.

Theo đó, công dân Việt Nam cư trú ở trong nước sẽ được miễn lệ phí đăng ký kết hôn khi thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn.

Lệ phí đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp huyện?

Đăng ký kết hôn tại UBND huyện khi thực hiện đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài. Trong đó, các yếu tố nước ngoài thể hiện thông qua đối tượng kết hôn gồm:

+ Công dân Việt Nam kết hôn với người nước ngoài.

+ Công dân Việt Nam thường trú hoặc tạm trú ở trong nước kết hôn với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài.

+ Công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài kết hôn với nhau tại Việt Nam.

+ Công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài kết hôn với công dân Việt Nam hoặc với người nước ngoài.

+ Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam có yêu cầu đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam. Trong trường hợp này, UBND cấp huyện nơi cư trú của một trong hai bên người nước ngoài thực hiện đăng ký kết hôn.

Hiện nay theo quy định của pháp luật thì mức lệ phí đăng ký kết hôn của công dân Việt Nam với người nước ngoài tại Việt Nam không có một mức cụ thể mà lệ phí đăng ký kết hôn này sẽ do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, thành phố quyết định dựa trên điều kiện thực tế của địa phương đó. Do đó công dân Việt Nam ở tỉnh, thành phố nào thì sẽ áp dụng mức lệ phí của tỉnh, thành phố đó.

Thông thường lệ phí đăng ký kết hôn với người nước ngoài dao động từ 1.000.000 – 1.500.000đ tùy thuộc vào địa phương đăng ký kết hôn.

LỆ PHÍ KẾT HÔN VỚI NGƯỜI NƯỚC NGOÀI

Căn cứ pháp lý:

– Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;

– Luật Hộ tịch năm 2014;

– Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;

– Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;

– Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Về chúng tôi

Để được giải đáp thắc mắc về Lệ phí kết hôn với người nước ngoài, Mọi chi tiết xin liên hệ:

Công ty Luật Nhật Thư

🏛 Trụ sở chính: Số 4, Tổ 32, phường Hoàng Văn Thụ, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội.

📍Văn phòng giao dịch: Biệt thự Lotus 50, Tòa nhà EuroWinDow River Park, đường Trường Sa, Đông Hội, Đông Anh Hà Nội.

✅ Giấy Đăng ký hoạt động số 01022087/TP/ĐKHĐ do Sở Tư Pháp UBND TP. Hà Nội cấp theo Thông báo số 3174/TB-STP.

✅ Giấy phép hành nghề Luật sư/Thẻ luật sư số 17466/TP/LS-CCHN do Bộ tư pháp cấp ngày 22/11/2019.

Chi nhánh tại Đà Nẵng: 147 Núi Thành, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng.

Chi nhánh Hồ Chí Minh: 84N Nguyễn Đình Chiểu, ĐaKao, quận 01, TP. Hồ Chí Minh

Đại diện Công ty TNHH Nhật Thư Law tại Nhật Bản:

Địa chỉ Văn phòng:

  • VISTERIA BLG 4-9-17 HIRAI – EDOGAWAKU – TOKYO
  • VICTORIABIG4-9-17平井-江戸川区-東京

Hòm thư: 132-0035

Hotline: 0842.894.888 (zalo/line/viber/messenger)

Website: https://luatnhatthu.vn/

Email: luatnhatthu@gmail.com

Instagram: https://www.instagram.com/luatsu.nhatthu

Fanpage: https://www.facebook.com/luatsunhatthu

DMCA.com Protection Status

 

Cảm ơn quý khách đã gửi yêu cầu!

Chúng tôi sẽ phản hồi sớm cho quý khách!