Trên thực tế có rất nhiều trường hợp con sinh ra đời mới làm thủ tục nhận cha mẹ con, chủ yếu thường phát sinh đối với việc nhận cha con. Vậy mẫu đơn xác nhận cha mẹ con sẽ cần nộp về đâu? Thủ tục thế nào và có phức tạp không? Hoặc trường hợp xác nhận cha mẹ con khi có bố là người nước ngoài thì có khó khăn hơn không?…. Là hàng loạt các câu hỏi mà Luật Nhật Thư nhận được liên quan đến chủ đề này. Tại bài viết này, chúng tôi sẽ hướng dẫn và cung cấp chi tiết các thông tin, giấy tờ, thủ tục cần biết để giải quyết vấn đề này.
Mọi thắc mắc có liên quan, vui lòng liên hệ Luật Nhật Thư hotline 0842894888 (Zalo/line/viber/messenger) để được tư vấn miễn phí và giải đáp chi tiết
Mục Lục
Mẫu đơn xác nhận cha mẹ con là gì?
Mẫu đơn xác nhận cha mẹ con được hiểu là đơn xin xác nhận quan hệ nhân thân. Đây là mẫu đơn hành chính do cá nhân lập ra khi muốn xác nhận các mối quan hệ nhân thân giữa hai hoặc nhiều người có mối quan hệ huyết thống: Cha con; mẹ con để nộp cho Cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết và ghi nhận mối quan hệ này.
Thông thường trường hợp cần đến đơn xác nhận cha mẹ con là các trường hợp người cha, người mẹ muốn làm thủ tục công nhận huyết thống giữa mình và con để làm các loại giấy tờ cần thiết khác như giấy khai sinh; hoặc các thủ tục, việc dân sự khác. Và sẽ thường xảy ra phổ biến hơn cả với trường hợp con sinh ra ngoài giá thú và chủ yếu là việc xác nhận quan hệ cha – con.
Nộp mẫu đơn xác nhận cha mẹ con ở đâu
Câu hỏi:
Chào luật sư, em sinh con ra khi chưa ly hôn với chồng hiện tại nên chưa kết hôn được với chồng mới. Hôm trước em có đi khai sinh và yêu cầu ghi tên bố ruột nhưng bên xã không đồng ý, họ bảo em phải làm tru tục xác nhận cha mẹ con. Em cũng đồng ý làm luôn ở xã nhưng họ báo phải về Toà án. Vậy em không hiểu tại sao trường hợp của em lại phải về Toà án mà xã không xử lý luôn hay họ làm khó ạ?
Trả lời
Theo quy định tại 1 Điều 101 LHN&GĐ đã khẳng định có 2 cơ quan có thẩm quyền xác định cha mẹ con là Toà án hoặc cơ quan đăng ký hộ tịch (Uỷ ban nhân dân cấp xã/cấp huyện) theo đó:
Cơ quan đăng ký hộ tịch có thẩm quyền xác định cha, mẹ, con mà không có tranh chấp và
Tòa án có thẩm quyền giải quyết yêu cầu xác định cha, mẹ, con trong 03 trường hợp:
- Có tranh chấp;
- Người được yêu cầu xác định cha, mẹ, con đã chết;
- Người có yêu cầu xác định cha, mẹ, con chết
Về thẩm quyền của Tòa án trong việc giải quyết đối với yêu cầu xác định cha, mẹ, con được BLTTDS quy định như sau:
“Điều 28. Những tranh chấp về hôn nhân và gia đình thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án.
[…]4. Tranh chấp về xác định cha, mẹ cho con hoặc xác định con cho cha, mẹ”.
“Điều 29. Những yêu cầu về hôn nhân và gia đình thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án.
[…]10. Yêu cầu xác định cha, mẹ cho con hoặc xác định con cho cha, mẹ theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình”.
Bên cạnh đó Thông tư số 04/2020/TT-BTP hướng dẫn tại khoản 4 Điều 16 đã xác định rõ
“con do người vợ sinh ra hoặc có thai trong thời kỳ hôn nhân nhưng vợ hoặc chồng không thừa nhận là con chung hoặc người khác muốn nhận con thì do Tòa án nhân dân xác định theo quy định pháp luật”.
Như vậy, trường hợp của bạn cần thực hiện thủ tục nộp mẫu đơn xác nhận cha mẹ con tại Toà án có thẩm quyền chứ không thể thực hiện tại uỷ ban nhân dân xã được
Để được hướng dẫn chi tiết và xác định về cơ quan có thẩm quyền giải quyết việc xác nhận cha mẹ con, vui lòng liên hệ trực tiếp hotline Luật Nhật Thư hotline 0842894888 (Zalo/line/viber/messenger)
Tham khảo thêm: Thủ tục xác nhận cha con tại Tòa án;
Thủ tục nộp mẫu đơn xác nhận cha mẹ con tại cơ quan đăng ký hộ tịch
Mẫu đơn xác nhận cha mẹ con cần nộp kèm những tài liệu gì?
Theo Điều 14 Thông tư 04/2020/TT-BTP, chứng cứ để chứng minh quan hệ cha, mẹ, con theo quy định tại khoản 1 Điều 25 và khoản 1 Điều 44 Luật Hộ tịch 2014 gồm một trong các giấy tờ, tài liệu sau đây:
- Văn bản của cơ quan y tế, cơ quan giám định hoặc cơ quan, tổ chức khác có thẩm quyền ở trong nước hoặc nước ngoài xác nhận quan hệ cha con, quan hệ mẹ con.
- Trường hợp không có chứng cứ chứng minh quan hệ cha, mẹ, con theo quy định nêu trên thì các bên nhận cha, mẹ, con lập văn bản cam đoan về mối quan hệ cha, mẹ, con và phải có ít nhất hai người làm chứng về mối quan hệ cha, mẹ, con.
- Ngoài các chứng cứ nêu trên, khi đăng ký nhận cha, mẹ, con cần phải nộp tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con.
Tham khảo thêm: Dịch vụ xét nghiệm ADN cha con;
Thủ tục nộp mẫu đơn xác nhận cha mẹ con tại Uỷ ban cấp xã, phường
Điều 25 Luật Hộ tịch 2014 quy định thủ tục đăng ký nhận cha, mẹ, con như sau:
Người yêu cầu đăng ký xác nhận cha, mẹ, con cần:
- Nộp tờ khai theo mẫu quy định và chứng cứ chứng minh quan hệ cha con hoặc mẹ con cho cơ quan đăng ký hộ tịch
- Khi đăng ký nhận cha, mẹ, con các bên (bố, mẹ) phải có mặt.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định nêu trên nếu thấy việc nhận cha, mẹ, con là đúng và không có tranh chấp, công chức tư pháp – hộ tịch ghi vào Sổ hộ tịch, cùng người đăng ký nhận cha, mẹ, con ký vào Sổ hộ tịch và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp trích lục cho người yêu cầu.
Trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn được kéo dài thêm không quá 05 (năm) ngày làm việc.
Thủ tục nộp mẫu đơn xác nhận cha mẹ con tại Uỷ ban cấp huyện
Thủ tục đăng ký xác nhận cha, mẹ, con thực hiện tại cấp huyện quy định như sau:
Thứ nhất: Về thẩm quyền tiếp nhận mẫu đơn xác nhận cha mẹ con
Căn cứ Điều 43 Luật Hộ tịch 2014, UBND cấp huyện nơi cư trú của người được nhận là cha, mẹ, con thực hiện đăng ký nhận cha, mẹ, con
- Giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài;
- Giữa công dân Việt Nam cư trú ở trong nước với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài;
- Giữa công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài với nhau;
- Giữa công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài với công dân Việt Nam hoặc với người nước ngoài;
- Giữa người nước ngoài với nhau mà một hoặc cả hai bên thường trú tại Việt Nam.
Thứ hai: Về thủ tục đăng ký nhận cha mẹ con
Người yêu cầu đăng ký nhận cha, mẹ, con nộp tờ khai theo mẫu quy định và giấy tờ, đồ vật hoặc các chứng cứ khác để chứng minh quan hệ cha con hoặc mẹ con cho cơ quan đăng ký hộ tịch. Theo đó, sau khi nộp hồ sơ hợp lệ về Uỷ ban huyện thì trách nhiệm của từng phòng ban như sau
Trách nhiệm của cán bộ hộ tịch:
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, cần xác minh, niêm yết việc nhận cha, mẹ, con tại trụ sở Ủy ban huyện trong thời gian 07 ngày liên tục,
- Gửi văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú của người được nhận là cha, mẹ, con niêm yết trong thời gian 07 ngày liên tục tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã.
Trách nhiệm của phòng tư pháp:
- Phòng Tư pháp báo cáo và đề xuất Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định việc đăng ký nhận cha, mẹ, con
- Nếu thấy đủ điều kiện thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện giải quyết.
Lưu ý: Khi đăng ký nhận cha, mẹ, con các bên phải có mặt; công chức làm công tác hộ tịch ghi vào Sổ hộ tịch, cùng các bên ký vào Sổ hộ tịch.
Để được cung cấp mẫu đơn xác nhận cha mẹ con; hướng dẫn thủ tục nhận cha mẹ con và cung cấp dịch vụ trọn gói, vui lòng liên hệ Luật Nhật Thư hotline 0842894888 (Zalo/line/viber/messenger)
Mẫu đơn yêu cầu Tòa án xác định quan hệ cha con.
Yêu cầu xác định quan hệ cha con theo quy định là quan hệ dân sự. Đơn khởi kiện yêu cầu Toà xác định quan hệ cha con được sử dụng theo mẫu đơn khởi kiện số 23-DS được quy định tại Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP. Bạn có thể tham khảo mẫu số 23-DS dưới đây
Thủ tục nộp mẫu đơn xác nhận cha mẹ con tại Toà án
Các trường hợp phải thực hiện thủ tục nhận cha, mẹ, con tại Tòa án đã được Luật Nhật Thư hướng dẫn chi tiết ở trên. Trường hợp cha và mẹ không có văn bản thừa nhận con chung; có tranh chấp về việc xác định cha con, hồ sơ yêu cầu tòa án xác nhận cha con gồm:
- Đơn khởi kiện yêu xác định cha cho con;
- Căn cước công dân hoặc họ chiếu của của cha mẹ; người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan
- Xác nhận cư trú của cha mẹ; người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan;
- Giấy khai sinh của con;
- Văn bản, giấy tờ chứng minh mối quan hệ cha mẹ con
- Các giấy tờ khác trong từng trường hợp cụ thể
Trường hợp bạn đang gặp khó khăn trong việc soạn mẫu đơn xác nhận cha mẹ con tại Toà án; chưa biết cách thu thập hồ sơ giấy tờ để thực hiện thủ tục nhận cha con, hãy liên hệ ngay Luật Nhật Thư qua hotline 0842894888 (Zalo/line/viber/messenger) để được tư vấn và hỗ trợ.
Bước 1: Chuẩn bị và nộp mẫu đơn xác nhận cha mẹ con tại Toà án
Chuẩn bị 01 bộ hồ sơ theo đúng hướng dẫn tại bài viết này của Luật Nhật Thư.
Trên thực tế sẽ có rất nhiều trường hợp phát sinh phức tạp như người yêu cầu; bị đơn hoặc người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan đang ở nước ngoài, do đó việc ký hồ sơ sẽ phức tạp hơn. Do đó khách hàng nên tìm hiểu kỹ và có thể tham vấn ý kiến của Luật Nhật Thư trước khi ký, nộp hồ sơ về Toà để tránh hồ sơ bị yêu cầu sửa đổi bổ sung.
Lưu ý: Các giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp cũng cần hợp pháp hoá lãnh sự và dịch thuật tương ứng để sử dụng tại Việt Nam. Tuy nhiên, đối với giấy tờ xét nghiệm ADN, thông thường Toà án chỉ chấp nhận kết quả xét nghiệm ADN được thực hiện tại tổ chức ở Việt Nam và/hoặc do Toà án chỉ định
Bước 2: Tòa án xem xét, thụ lý hồ sơ
Theo quy định tại Điều 191 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015: Tòa án qua bộ phận tiếp nhận đơn phải nhận đơn khởi kiện do người khởi kiện nộp trực tiếp tại Tòa án hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính và phải ghi vào sổ nhận đơn;
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn khởi kiện, Chánh án Tòa án phân công một Thẩm phán xem xét đơn khởi kiện.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày được phân công, Thẩm phán phải xem xét đơn khởi kiện
Sau khi Thẩm phán xem xét đơn khởi kiện, tuỳ vào từng trường hợp cụ thể mà sẽ có một trong các quyết định sau đây:
- Yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn khởi kiện;
- Tiến hành thủ tục thụ lý vụ án theo thủ tục thông thường hoặc theo thủ tục rút gọn;
- Chuyển đơn khởi kiện cho Tòa án có thẩm quyền và thông báo cho người khởi kiện nếu vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án khác;
- Trả lại đơn khởi kiện cho người khởi kiện nếu vụ việc đó không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án.
Kết quả xử lý đơn của Thẩm phán quy định, phải được ghi chú vào sổ nhận đơn và thông báo cho người khởi kiện qua Cổng thông tin điện tử của Tòa án (nếu có).
Trường hợp bạn gặp vướng mắc tại Toà án, không hiểu quy định pháp luật; Không hiểu hướng dẫn và không làm theo được hướng dẫn của Toà án hãy liên hệ ngay Luật Nhật Thư qua hotline 0842894888 (Zalo/line/viber/messenger) để được tư vấn và hỗ trợ.
Bước 3: Toà án thụ lý vụ án và thông báo về việc thụ lý vụ án
Căn cứ theo Điều 195 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định về việc thụ lý vụ án như sau:
- Sau khi nhận đơn khởi kiện và tài liệu, chứng cứ kèm theo, nếu xét thấy vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án thì Thẩm phán phải thông báo ngay cho người khởi kiện biết để họ đến Tòa án làm thủ tục nộp tiền tạm ứng án phí trong trường hợp họ phải nộp tiền tạm ứng án phí
- Thẩm phán thụ lý vụ án khi người khởi kiện nộp cho Tòa án biên lai thu tiền tạm ứng án phí.
- Trường hợp người khởi kiện được miễn hoặc không phải nộp tiền tạm ứng án phí thì Thẩm phán phải thụ lý vụ án khi nhận được đơn khởi kiện và tài liệu, chứng cứ kèm theo.
Bước 4: Toà án hoà giải
Căn cứ theo Điều 205 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 thì trong thời hạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm vụ án, Tòa án tiến hành hòa giải để các đương sự thỏa thuận với nhau về việc giải quyết vụ án.
Như vậy sau khi tiến hành hòa giải thì kết quả sẽ như sau:
- Nếu hoà giải thành: Tòa án sẽ ra quyết định hòa giải thành khi thông qua hòa giải và Toà án ghi nhận sự thống nhất của các bên
- Nếu hòa giải không thành: Thẩm phán chủ toạ phiên hòa giải lập biên bản hòa giải không thành và thực hiện các thủ tục tiếp theo để đưa vụ án ra xét xử.
Bước 5: Toà án Chuẩn bị và đưa vụ án ra xét xử
Theo Điều 203 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định thời hạn chuẩn bị xét xử các loại vụ án (trừ các vụ án được xét xử theo thủ tục rút gọn hoặc vụ án có yếu tố nước ngoài) từ 01 tháng đến 04 tháng kể từ ngày thụ lý vụ án. Đối với vụ án có tính chất phức tạp hoặc do sự kiện bất khả kháng, trở ngại khách quan thì Chánh án Tòa án có thể quyết định gia hạn thời hạn chuẩn bị xét xử nhưng không quá 01 – 02 tháng tùy từng trường hợp cụ thể theo quy định.
Trong thời hạn 01 tháng, kể từ ngày có quyết định đưa vụ án ra xét xử, Tòa án phải mở phiên tòa; trường hợp có lý do chính đáng thì thời hạn này là 02 tháng.
Bước 6: Nhận quyết định/bản án và điều chỉnh thông tin hộ tịch của con
Sau khi có bản án, quyết định có hiệu lực của Tòa án, bạn có thể đến UBND xã để làm thủ tục đăng ký, thay đổi thông tin hộ tịch trên giấy khai sinh của con.
Thủ tục đăng ký, thay đổi thông tin hộ tịch của con sẽ thực hiện theo đúng quy định của Luật hộ tịch. Đây là thủ tục không phức tạp, Luật Nhật Thư sẽ hỗ trợ miễn phí sau khi thực hiện xong giai đoạn giải quyết tại Toà án cho khách hàng
Có thai với người khác khi đang có chồng thì có được nộp mẫu đơn xác nhận cha mẹ con không?
Câu hỏi:
Chào Công ty Luật Nhật Thư, em là Phan Thanh H, hiện đang sinh sống và làm việc ở Hoài Đức. Em và chồng đã ly thân nhưng chưa ly hôn và giờ em đang có thai với người khác. Em muốn khi sinh con ra thì sẽ khai sinh cho con theo thông tin của bố ruột. Vậy em có thể làm thế được không? Và thủ tục có phức tạp không? Bên cạnh đó, em có thể không cho chồng em biết về việc này được không ạ?
Trả lời:
Chào em con sinh ra trong thời kỳ hôn nhân sẽ được xác định là con chung của hai vợ chồng. Tức là em bé khi ra đời sẽ được xác định là con chung của em và chồng hiện tại. Do đó, nếu em muốn làm khai sinh cho con theo thông tin bố ruột e bắt buộc phải nộp mẫu đơn xác nhận cha mẹ con tại Toà án. Hay theo quy định pháp luật sẽ gọi là thủ tục yêu cầu công nhận cha con (Xác nhận cha ruột và con). Theo quy định này, chồng em sẽ bị đơn, do đó, chồng hiện tại sẽ được biết về thông tin vụ việc theo thông báo của Toà án.
Tuỳ vào ý kiến, quan điểm của chồng em có đồng ý hay không đồng ý mà sẽ có thủ tục giải quyết tương ứng.
Để được hỗ trợ giải quyết nhanh, trọn gói về việc khai sinh cho con khi mẹ mang thai với người khác khi đang có quan hệ hôn nhân hợp pháp vui long liên hệ Luật Nhật Thư qua hotline 0842894888 (Zalo/line/viber/messenger)để được tư vấn và hỗ trợ.
Dịch vụ luật sư nộp mẫu đơn xác nhận cha mẹ con
Luật Nhật Thư là đơn vị pháp lý chuyên nghiệp trong lĩnh vực hôn nhân gia đình với đầy đủ năng lực, kinh nghiệm cả về kiến thức và thực tế, sẵn sàng hỗ trợ khách hàng giải quyết những vụ việc phức tạp nhất. Chúng tôi hỗ trợ khách hàng bao gồm nhưng không giới hạn ở:
- Tiếp cận hồ sơ, thông tin vụ việc và định hướng tư vấn cho khách hàng
- Hướng dẫn khách hàng về hồ sơ chi tiết để thực hiện thủ tục
- Trực tiếp tham gia chuẩn bị hồ sơ, thu thập hồ sơ, chứng cứ cần thiết để thực hiện thủ tục
- Tham gia tố tụng tại Toà án để bảo vệ quyền và lợi ích cho khách hàng
- Thực hiện các thủ tục cần thiết liên quan đến việc đăng ký/thay đổi/điều chỉnh thông tin hộ tịch
- Thực hiện các thủ tục khách theo yêu cầu của khách hàng và cần thiết cho công việc
Về chúng tôi
Mẫu đơn xác nhận cha mẹ con hay mẫu đơn, tờ khai đăng ký nhận cha mẹ con, mẫu đơn khởi kiện đều là những mẫu được sử dụng phổ biến nhất hiện nay. Tuỳ thuộc vào cơ quan nộp, thụ lý hồ sơ, bạn sẽ cần chuẩn bị từng loại khác nhau. Để được tư vấn về hồ sơ vui lòng liên hệ:
Công ty Luật Nhật Thư
🏛 Địa chỉ : Biệt thự lotus 50, Tòa nhà EuroWinDow River Park, đường Trường Sa, Đông Hội, Đông Anh Hà Nội.
✅ Luật sư HCM: Lô B, Tòa nhà PN Techcons, 48 Hoa Sứ, Phường 7, Quận Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
✅ Giấy Đăng ký hoạt động số 01022087/TP/ĐKHĐ do Sở Tư Pháp UBND TP. Hà Nội cấp theo Thông báo số 3174/TB-STP.
📞 Hotline: 0842.894.888 (Zalo/Line/Messenger)
📩 Email: luatnhatthu@gmail.com
🌐 Website: https://luatnhatthu.vn/