Ly hôn có yếu tố nước ngoài xảy ra khi 01 trong các bên không thoả thuận được về vấn đề ly hôn. Hoặc còn vướng mắc chưa thống nhất được các vấn đề về con chung, tài sản chung. Thủ tục ly hôn đơn phương với người nước ngoài là một trong các trường hợp khá phổ biến hiện nay, do:
- Tình trạng đăng ký kết hôn giả để lấy visa ngày càng gia tăng;
- Nhu cầu sang nước ngoài sinh sống, lao động của công dân Việt Nam là rất lớn;
- Sự khác biệt về văn hoá, lối sống của từng quốc gia.
Trường hợp không biết cách ly hôn đơn phương với người nước ngoài, bạn có thể tham khảo về Dịch vụ ly hôn với người nước ngoài theo Hotline: 0842.894.888 (Zalo/Viber/Line).
Mục Lục
Thủ tục ly hôn đơn phương với người nước ngoài là gì?
Thông thường việc phát sinh việc ly hôn đơn phương với người nước ngoài xảy ra do các bên không thống nhất được về việc tranh chấp tài sản, con cái. Ở Việt Nam, tỷ lệ kết hôn với người nước ngoài đang dần tăng cao. Một số thủ tục ly hôn đơn phương với người nước ngoài thường gặp:
- Thủ tục ly hôn với người Hàn Quốc
- Thủ tục ly hôn với người Đài Loan
- Thủ tục ly hôn với người Trung Quốc
- Thủ tục ly hôn với người Nhật Bản
Việc giải quyết thủ tục ly hôn đơn phương với người nước ngoài có thể giải quyết tại Việt Nam hoặc nước ngoài tuỳ thuộc vào việc các bên đăng ký kết hôn tại đâu. Nếu đăng ký kết hôn tại nước ngoài thì Toà án nước ngoài cũng có thẩm quyền giải quyết ly hôn. Tuy nhiên người thực hiện thủ tục vẫn phải làm thủ tục công nhận bản án ly hôn tại Việt Nam.
Các tình huống ly hôn đơn phương với người nước ngoài
Thủ tục ly hôn đơn phương với người nước ngoài đang ở Việt Nam?
Chào Luật sư! Năm 2022 em có kết hôn với chồng là người Hàn Quốc tại Việt Nam. Chồng em hiện tại đang làm việc tại Cần Thơ nhưng không chịu đồng ý ly hôn. Em phải nộp hồ sơ ly hôn về Toà án nào và cần chuẩn bị những giấy tớ gì?
Trả lời: Trường hợp của em theo BLTTDS 2015 thì sẽ phải gửi hồ sơ khởi kiện về Toà án nhận dân thành phố Cần Thơ.
Hồ sơ e cần chuẩn bị các giấy tờ sau:
- CMND + Sổ hộ khẩu của em (Bản sao)
- Đăng ký kết hôn (Bản gốc)
- Giấy khai sinh của con (Bản sao)
- Thẻ tạm trú của chồng (Bản sao)
- Hộ chiếu của chồng (Bản sao)
- Giấy tờ xác minh nơi cư trú của chồng ở Cần Thơ
Thời gian giải quyết ly hôn đơn phương khi người nước ngoài đang có mặt tại Việt Nam sẽ nhanh hơn, nếu xác minh rõ được địa chỉ cư trú, tạm trú của họ tại Việt Nam.
>>> Xem chi tiết: Thủ tục ly hôn với người nước ngoài tại việt nam
Thủ tục Ly hôn đơn phương với người nước ngoài quốc tịch Đài Loan?
Chào Luật sư! Năm ngoái em có đăng ký kết hôn với chồng là người Đài Loan để đi nước ngoài. Em muốn ly hôn đơn phương vắng mặt với chồng em được không do chồng em không thể về Việt Nam nhưng đồng ý ly hôn.
Trả lời: Chào em! Trường hợp của em hoàn toàn có thể làm thủ tục ly hôn vắng mặt chồng. Tuy nhiên em không nên thực hiện thủ tục ly hôn đơn phương mà nên chuyển sang thủ tục ly hôn thuận tình vắng mặt chồng.
Tuy nhiên Pháp luật Việt Nam hiện hành chưa cho phép giải quyết vắng mặt khi ly hôn. Nếu em muốn làm thủ tục ly hôn vắng mặt chồng thì có thể liên hệ Công ty Luật Nhật Thư cung cấp và hỗ trợ. Hotline: 0842.894.888 (Zalo, ViberLine)
Thủ tục ly hôn đơn phương với người nước ngoài nhưng không rõ địa chỉ?
Đây là một trong những trường hợp khó nhất khi ly hôn. Do không nắm được địa chỉ nên quá trình ly hôn sẽ phát sinh các vấn đề:
- Giấy tờ hồ sơ của người nước ngoài bị thiếu;
- Toà án trả lại hồ sơ ly hôn do không xác minh được địa chỉ;
- Việc xác minh địa chỉ phức tạp do phải làm thủ tục uỷ thác tư pháp;
- Bị đơn liên tục thay đổi địa chỉ nơi ở hoặc di chuyển sang nước thứ ba;
Để giải quyết tình trạng nêu trên, Nghị quyết 01/2003/NQ-HĐTP đã có hướng dẫn:
Trường hợp nhân thân người nước ngoài cố tình che giấu địa chỉ, không liên lạc được mặc dù biết thông tin địa chỉ thì Toà án giải quyết cho ly hôn. Quy định này là hoàn toàn hợp lý với tình hình hiện nay. Tuy nhiện việc áp dụng vẫn gặp nhiều vướng mắc trong việc thực hiện.
Thủ tục ly hôn đơn phương với người nước ngoài đang ở nước ngoài?
Trường hợp người nước ngoài đã đăng ký kết hôn tại Việt Nam. Nay lại tự ý bỏ về nước không thực hiện nghĩa vụ vợ chồng theo quy định. Nếu đủ một trong những điều kiện sau thì Toà án sẽ giải quyết cho ly hôn:
Khoản 2.4 Điều 2 Nghị quyết 01/2003/NQ-HĐTP :
- Người nước ngoài ly thân từ 01 năm trở lên;
- Điều tra xác minh theo thủ tục xuất nhập cảnh nhưng không xác định được địa chỉ;
- Nhân thân người nhà cũng không biết tin tức địa chỉ;
Nếu đáp ứng đủ các điều kiện nêu trên, Toà án sẽ giải quyết ly hôn đơn phương với người nước ngoài. Đối với các trường hợp người nước ngoài đang cư trú tại nước ngoài, thủ tục giải quyết đơn phương thương sẽ kéo dài từ 9-12 tháng, do cần thực hiện các công việc xác minh tại nước ngoài.
Thẩm quyền Toà án giải quyết ly hôn
Việc xác định thẩm quyền toà án có ý nghĩa quan trọng trong việc giải quyết ly hôn. Thẩm quyền của toà án sẽ phụ thuộc vào từng trường hợp cụ thể như sau:
Thủ tục ly hôn đơn phương với người nước ngoài tại Việt Nam
Theo quy định của Bộ luật tố tụng dân sự 2015, Toà án nhân dân cấp Tỉnh có thẩm quyền giải quyết những vụ việc sau:
a) Tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình.
d) Vụ việc ly hôn mà đương sự là người nước ngoài cư trú, làm ăn, sinh sống lâu dài tại Việt Nam.
Lưu ý: Đối với những trường hợp 02 bên đăng ký kết hôn tại nước ngoài, trước khi ly hôn tại Việt Nam cần phải thực hiện thủ tục ghi chú kết hôn để hợp pháp hoá quan hệ hôn nhân.
***Thủ tục ghi chú kết hôn được thực hiện tại UBND quận, huyện nơi 02 bên đã tiến hành đăng ký kết hôn. Các giấy tờ do nước ngoài cấp phải được hợp pháp hoá lãnh sự, dịch thuật trước khi thực hiện.
Thủ tục ly hôn đơn phương với người nước ngoài tại nước ngoài
Toà án nước ngoài hoàn toàn có thẩm quyền giải quyết thủ tục ly hôn đơn phương với người nước ngoài.
– Tuy nhiên, Toà án nước ngoài chỉ thụ lý khi các bên đã đăng ký kết hôn tại nước ngoài.
– Bản án quyết định ly hôn tại Toà án nước ngoài chỉ có giá trị sau khi đương sự làm thủ tục Công nhận Bản án, quyết định tại Toà án Việt Nam.
Theo quy định của Bộ luật tố tụng dân sự 2015:
Điều 425. Quyền yêu cầu công nhận và cho thi hành hoặc không công nhận bản án, quyết định dân sự của Tòa án nước ngoài. Người được thi hành hoặc người đại diện hợp pháp của họ có quyền yêu cầu Tòa án Việt Nam công nhận bản án dân sự của Tòa án nước ngoài.
Điều 432. Thời hiệu yêu cầu công nhận và cho thi hành. Trong thời hạn 03 năm, kể từ khi có bản án, đương sự có quyền gửi đơn đến Bộ Tư pháp Việt Nam để yêu cầu Công nhận bản án.
Thủ tục Công nhận bản án của Toà án nước ngoài được quy định cụ thể từ Điều 432 tới Điều 438 Bộ luật tố tụng dân sự 2015.
>>> Xem thêm: Thủ tục ly hôn với người nước ngoài
Hồ sơ Ly hôn đơn phương với người nước ngoài
Hồ sơ làm thủ tục ly hôn đơn phương
Hồ sơ ly hôn với người nước ngoài gồm có:
- Đơn khởi kiện vụ án ly hôn (trường hợp đơn phương ly hôn)
- Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (bản gốc) hoặc trích lục kết hôn;
- Giấy tờ tùy thân của vợ chồng (bản sao chứng thực). (Chứng minh nhân dân/ hộ chiếu/ căn cước công dân);
- Sổ hộ khẩu/sổ tạm trú/ thẻ tạm trú của vợ chồng (bản sao)
- Giấy khai sinh của (các) con chung (bản sao);
- Các giấy tờ chứng minh tài sản chung, tài sản riêng, nợ chung của vợ chồng;
- Các giấy tờ, tài liệu khác có liên quan theo quy định của pháp luật.
***Hồ sơ ly hôn đơn phương cần phải đáp ứng đầy đủ các nội dung nêu trên. Trong trường hợp hồ sơ ly hôn bị thiếu, Toà án sẽ trả lại hồ sơ khởi kiện.
***Trừ giấy tờ đăng ký kết hôn phải là bản gốc. Giấy tờ trong hồ sơ ly hôn đơn phương phải được công chứng, dịch thuật.
Lưu ý về Đơn ly hôn
Đơn ly hôn phải được sử dụng theo đúng mẫu tố tụng. Trường hợp đơn ly hôn sai mẫu, Toà án sẽ yêu cầu sửa đổi bổ sung.
Mẫu đơn ly hôn với người nước ngoài là mẫu số 23-DS được ban hành kèm theo Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP: Mẫu-dơn-ly-hôn-dơn-phương
Hướng dẫn viết đơn ly hôn đơn phương với người nước ngoài
Hướng dẫn viết đơn ly hôn đơn phương với người nước ngoài
Mục 1: Ghi rõ địa điểm, ngày tháng, năm làm đơn khởi kiện
Mục 2: Ghi rõ tên và địa chỉ của Tòa án có thẩm quyền giải quyết
Mục 3: Ghi rõ họ tên người khởi kiện
Mục 4: Ghi rõ và đầy đủ nơi cư trú tại thời điểm khởi kiện
Mục 5, Mục 7, Mục 9, Mục 12: Tương tự như Mục 3.
Mục 6, Mục 8, Mục 10, Mục 13: Tương tự như Mục 4
Mục 11: Nêu cụ thể từng vấn đề yêu cần Tòa án có thẩm quyền giải quyết. Nêu rõ lý do, mục đích, căn cứ của việc khởi kiện yêu cầu Tòa án giải quyết vụ việc ly hôn đơn phương.
Mục 15: Ghi những thông tin mà người yêu cầu ly hôn đơn phương cho rằng cần thiết cho việc giải quyết vụ án
Mục 16: Người yêu cầu ly hôn đơn phương ký tên/ điểm chỉ vào đơn khởi kiện.
Lưu ý về Hồ sơ ly hôn
1/ Đăng ký kết hôn: Đăng ký kết hôn phải là bản gốc hoặc phải xin lại bản trích lục nếu mất bản gốc. Việc cấp lại trích lục kết hôn do cơ quan tư pháp nơi các bên đăng ký kết hôn trước đó.
2/ Giấy tờ nhân thân của người nước ngoài: Người nước ngoài tại Việt Nam sẽ có một số loại giấy tờ nhân thân cụ thể như Hộ chiếu, thẻ tạm trú..Đây là các giấy tờ không thể thiếu khi làm thủ tục ly hôn.
3/ Giấy tờ nơi cư trú của người nước ngoài: Trường hợp người nước ngoài sinh sống tại Việt Nam, cần xuất trình sổ hộ khẩu, giấy tờ tạm trú của người nước ngoài. Trong trường hợp người làm đơn ly hôn không thể bổ sung các giấy tờ này. Cần phải xin xác nhận về nơi cư trú của họ hoặc xác nhận nơi làm việc của người nước ngoài;
4/ Một số loại giấy tờ khác: Trong các vụ việc ly hôn đơn phương, việc phát sinh tranh chấp về tài sản, quyền nuôi con là khá phổ biến.
Chính vì vậy, đương sự cần phải cung cấp cho Toà án các giấy tờ liên quan tới việc yêu cầu tranh chấp. Ví dụ như: sổ đỏ, giấy tờ xe, hợp đồng mua bán tài sản, bảng lương.
>>> Xem thêm: Thuê luật sư ly hôn hết bao nhiêu tiền
Trình tự Thủ tục ly hôn đơn phương với người nước ngoài
Thủ tục ly hôn đơn phương với người nước ngoài được coi là vụ án dân sự. Theo Bộ luật tố tụng dân sự, thủ tục ly hôn đơn phương phải được thực hiện theo trình tự tố tụng như sau:
Giai đoạn 1: Hồ sơ và thụ lý hồ sơ ly hôn
Bước 01: Chuẩn bị hồ sơ ly hôn đơn phương đã nêu ở trên;
Bước 02: Nộp hồ sơ ly hôn lên Toà án nhân dân cấp Tỉnh có thẩm quyền;
Việc nộp hồ sơ đúng thẩm quyền sẽ đảm bảo cho thời gian giải quyết được nhanh chóng. Rất nhiều trường hợp nộp hồ sơ sai thẩm quyền dẫn tới việc mất thời gian khi làm thủ tục ly hôn đơn phương với người nước ngoài.
Bước 03: Thụ lý hồ sơ khởi kiện;
Việc thụ lý hồ sơ khởi kiện làm thủ tục ly hôn đơn phương chỉ được thực hiện khi hồ sơ ly hôn đầy đủ, hợp lệ. Trường hợp hồ sơ bị thiếu 01 trong các giấy tờ nêu trên thì Toà án sẽ ra thông báo yêu cầu sửa đổi bổ sung hồ sơ khởi kiện;
Giai đoạn 2: Hoà giải, lấy lời khai và cung cấp chứng cứ
Bước 04: Hoà giải tại Toà án; lấy lời khai và cung cấp chứng cứ;
Hoà giải tại Toà án: Thủ tục hoà giải là thủ tục bắt buộc khi ly hôn. Bộ luật tố tụng dân sự quy định, thủ tục hoà giải phải được thực hiện trước khi ly hôn và trong quá trình giải quyết ly hôn.
– Trường hợp hoà giải thành, tức 02 vợ chồng không còn muốn ly hôn nữa, Toà án sẽ ra quyết định đình chỉ vụ án dân sự;
– Trường hợp hoà giải không thành, Toà án sẽ tiếp tục thực hiện các thủ tục tố tụng khác tại Toà;
Lấy lời khai tại Toà án: Thẩm phán chỉ tiến hành lấy lời khai của đương sự khi đương sự chưa có bản khai hoặc nội dung bản khai chưa đầy đủ, rõ ràng. Đương sự phải tự viết bản khai và ký tên của mình.
– Nội dung bản tự khai chủ yếu là về các vấn đề liên quan tới vụ án ly hôn: thời điểm phát sinh mâu thuẫn, địa chỉ, quê quán, thông tin liên lạc.
Cung cấp chứng cứ: Trong thời gian chuẩn bị xét xử, Toà án sẽ mở Phiên họp công bố công khai chứng cứ. Đương sự có quyền và nghĩa vụ cung cấp các chứng cho Toà án. Mọi chứng cứ cung cấp sau thời gian mở phiên họp sẽ không được Toà án chấp nhận.
Giai đoạn 3: Phiên Toà xét xử sơ thẩm
Toà án tiến hành xét xử sơ thẩm sau khi đã có đủ căn cứ để giải quyết. Thông báo đưa vụ việc ra xét xử cũng sẽ được chuyển cho đương sự trước khi mở phiên toà.
– Toà án xét xử công khai, có sự tham gia có mặt của viện kiểm sát, hội thẩm nhân dân, thẩm phán, thư ký toà án, công an (nếu có);
– Trong quá trình xét xử, nếu một trong các bên đương sự vắng mặt thì Toà án sẽ phải hoãn phiên Toà.
– Nguyên đơn hay người đứng đơn khởi kiện vắng mặt mà không có lý do chính đáng Toà án sẽ trả lại hồ sơ và đình chỉ vụ án.
– Bị đơn vắng mặt lần 02, Toà án sẽ xét xử vắng mặt bị đơn.
***Bản án ly hôn sơ thẩm sau 15 ngày không có kháng cáo, kháng nghị sẽ phát sinh hiệu lực pháp luật.
Vướng mắc khi làm thủ tục ly hôn đơn phương với người nước ngoài
Thủ tục ly hôn đơn phương với nước ngoài là một trong những Thủ tục ly hôn có yếu tố nước ngoài. Chính vì vậy việc thực hiện thủ tục gặp một số vướng mắc sau:
Về thời gian giải quyết ly hôn
Thời gian giải quyết ly hôn đơn phương theo quy định của Bộ luật tố tụng dân sự 2015 không đươc quá 08 tháng, kể từ khi thụ lý. Tuy nhiên trên thực tế thời gian này sẽ kéo dài lâu hơn do nhiều yếu tố:
- Hồ sơ ly hôn không hợp lệ bị trả lại nhiều lần;
- Ly hôn đơn phương nhưng không tìm được địa chỉ của bị đơn người nước ngoài;
- Bị đơn người nước ngoài đang ở nước ngoài không rõ địa chỉ;
- Hồ sơ ly hôn phát sinh tranh chấp về tài sản, quyền nuôi con;
- Hồ sơ ly hôn không được thụ lý, nên không được tính thời gian tố tụng;
- Việc thu thập lại hồ sơ tại các cơ quan gặp nhiều khó khăn;
- Thời gian xác minh địa chỉ và uỷ thác tư pháp bên nước ngoài kéo dài;
Ngoài ra việc giải quyết thủ tục ly hôn đơn phương với người nước ngoài thường kéo dài do phải trải qua nhiều bước thủ tục tố tụng như hoà giải, lấy lời khai, cung cấp chứng cứ, phiên họp, phiên xét xử…
>>> Tham khảo chi tiết: Dịch vụ ly hôn nhanh nhất
Về việc uỷ thác tư pháp sang bên nước ngoài
Đa phần các trường hợp làm thủ tục ly hôn đơn phương với người nước ngoài bị đơn đều đang ở nước ngoài. Chính vì vậy, việc xác minh địa chỉ của bị đơn bên nước ngoài trở nên khó khăn. Bên cạnh đó, thời gian để giải quyết thủ tục uỷ thác tư pháp sẽ không được tính vào thời gian giải quyết vụ án. Nên phần lớn vụ việc ly hôn đơn phương sẽ bị kéo dài.
Mục đích của việc uỷ thác sang nước ngoài là nhằm xác minh lại địa chỉ của bị đơn người nước ngoài. Nếu thông tin địa chỉ của họ là chính xác, vụ án ly hôn sẽ tiếp tục được giải quyết.
Điều kiện làm thủ tục ly hôn đơn phương với người nước ngoài
Theo quy định tại Điều 89 Luật hôn nhân và gia đình 2014:
Toà án xem xét yêu cầu ly hôn, nếu xét thấy tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được thì Toà án quyết định cho ly hôn.
Thực tế, khi làm thủ tục ly hôn đơn phương, người thực hiện thủ tục chưa nắm được về điều kiện ly hôn. Để giải thích quy định nêu trên, Nghị quyết 01/2000/NQ-HĐTP đã có hướng dẫn cụ thể như sau:
Tình trạng trầm trọng:
- Vợ, chồng không thương yêu, quý trọng, chăm sóc, giúp đỡ nhau;
- Bỏ mặc người vợ hoặc người chồng muốn sống ra sao thì sống;
- Đã được bà con thân thích của họ hoặc cơ quan, tổ chức, nhắc nhở, hoà giải nhiều lần.
- Vợ hoặc chồng luôn có hành vi ngược đãi, hành hạ nhau;
- Xúc phạm đến danh dự, nhân phẩm và uy tín của nhau;
- Vợ chồng không chung thuỷ với nhau như có quan hệ ngoại tình;
Mục đích của hôn nhân không đạt:
- Không có tình nghĩa vợ chồng; không bình đẳng về nghĩa vụ và quyền giữa vợ, chồng;
- Không tôn trọng danh dự, nhân phẩm, uy tín của vợ, chồng;
- Không tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của vợ, chồng;
- Không giúp đỡ, tạo điều kiện cho nhau phát triển mọi mặt.
Nếu thấy đủ các điều kiện nêu trên, Toà án sẽ giải quyết cho ly hôn.
Ly hôn đơn phương với người nước ngoài có vắng mặt được không?
Vắng mặt khi thụ lý hồ sơ
Theo quy định tại khoản 2.3 Điều 2 Nghị quyết 01/2003/NQ-HĐTP, Trường hợp đương sự là người nước ngoài không rõ địa chỉ cư trú, không có tin tức về họ mà:
- Người nước ngoài tự ý bỏ về nước không liên lạc từ 01 năm trở lên;
- Cơ quan lãnh sự, đại sứ quán của Việt Nam tại nước ngoài xác minh địa chỉ không được;
- Nhân thân người nước ngoài cũng không nắm được địa chỉ..
Nếu đủ các điều kiện nêu trên, nhân thân của người nước ngoài cũng cố tình che giấu địa chỉ nơi cư trú thì Toà án cho phép xử lý hôn vắng mặt với chồng.
>>> Chi tiết: Thủ tục ly hôn với người nước ngoài vắng mặt
Vắng mặt tại phiên xét xử
Trường hợp nguyên đơn vắng mặt ở phiên xét xử:
Điều 227 Bộ Luật tố tụng dân sự 2015:
Nguyên đơn vắng mặt mà không có người đại diện tham gia phiên tòa thì bị coi là từ bỏ việc khởi kiện. Tòa án ra quyết định đình chỉ giải quyết vụ án đối với yêu cầu khởi kiện của người đó. Trừ trường hợp người đó có đơn đề nghị xét xử vắng mặt. Nguyên đơn có quyền khởi kiện lại theo quy định của pháp luật;
Trường hợp bị đơn người nước ngoài vắng mặt ở phiên xét xử:
– Bị đơn không có yêu cầu phản tố, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan không có yêu cầu độc lập vắng mặt mà không có người đại diện tham gia phiên tòa thì Tòa án tiến hành xét xử vắng mặt họ;
– Bị đơn có yêu cầu phản tố vắng mặt mà không có người đại diện tham gia phiên tòa thì bị coi là từ bỏ yêu cầu phản tố và Tòa án quyết định đình chỉ giải quyết đối với yêu cầu phản tố. Trừ trường hợp bị đơn có đơn đề nghị xét xử vắng mặt. Bị đơn có quyền khởi kiện lại đối với yêu cầu phản tố đó theo quy định của pháp luật;
=> Như vậy trong cả 02 trường hợp vắng mặt tại phiên toà xét xử, pháp luật đều tạo điều kiện cho các bên làm thủ tục vắng mặt. Tuy nhiên việc vắng mặt của nguyên đơn (người khởi kiện) sẽ bị hạn chế hơn sự vắng mặt của bị đơn người nước ngoài.
Ly hôn đơn phương với người nước ngoài có nhanh không?
Thủ tục ly hôn đơn phương với người nước ngoài phải tuân thủ theo thủ tục tố tụng tại Toà án. Chính vì vậy sẽ phải trải qua các bước tố tụng như sau:
- Chuẩn bị hồ sơ ly hôn;
- Sửa đổi bổ sung hồ sơ ly hôn;
- Thụ lý hồ sơ ly hôn;
- Hoà giải, lấy lời khai và cung cấp chứng cứ;
- Phiên toà xét xử sơ thẩm;
Chính vì vậy thủ tục ly hôn đơn phương sẽ kéo dài do phải thực hiện nhiều thủ tục trên Toà án như triệu tập đương sự, lấy lời khai, xác minh địa chỉ bị đơn.
>>> Tham khảo thêm: Thủ tục ly hôn khi chồng đang ở nước ngoài
Theo quy định của Bộ luật tố tụng dân sự 2015, Điều 203. Thời hạn chuẩn bị xét xử:
1. Thời hạn chuẩn bị xét xử các loại vụ án, trừ các vụ án được xét xử theo thủ tục rút gọn hoặc vụ án có yếu tố nước ngoài, được quy định như sau:
a) Đối với các vụ án quy định tại Điều 26 và Điều 28 của Bộ luật này thì thời hạn là 04 tháng, kể từ ngày thụ lý vụ án;
– Nếu tính cả thời gian xét xử, việc giải quyết ly hôn đơn phương với người nước ngoài tại Việt Nam tối đa không được quá 08 tháng kể từ khi thụ lý vụ án;
– Trong trường hợp bạn đang muốn làm thủ tục ly hôn đơn phương nhanh, vắng mặt. Bạn có thể liên hệ Dịch vụ ly hôn do công ty Luật Nhật Thư cung cấp với mức chi phí hợp lý, nhanh chóng.
Chia tài sản, quyền nuôi con khi ly hôn với người nước ngoài
Chia tài sản khi ly hôn với người nước ngoài
Tài sản chung thường phát sinh trong quan hệ hôn nhân hay gặp là: nhà đất, xe cộ. Các quan hệ tài sản này đều được điều chỉnh trên nguyên tắc: “Các tài sản hình thành trong thời kỳ hôn nhân đều thuộc sở hữu chung của hai vợ chồng”.
Một số yêu cầu chia tài sản chung thường gặp khi ly hôn:
- Chia tài sản là nhà chung cư khi ly hôn với người nước ngoài;
- Chia tài sản là nhà đất, xe cộ;
- Chia tài sản là cổ phần trong doanh nghiệp;
- Chia tài sản là thương hiệu, nhãn hiệu nổi tiếng;
- Chia tài sản là tiền trong tài khoản, trái phiếu;
Khi phát sinh tranh chấp tài sản là bất động sản, nếu tài sản hiện đang ở nước ngoài. Người thực hiện thủ tục sẽ phải gửi hồ sơ tranh chấp tại nước ngoài. Thủ tục ly hôn lúc này sẽ rất phức tạp do phải áp dụng luật nước sở tại.
>>> Xem thêm: Tìm luật sư giải quyết ly hôn đơn phương
Quyền nuôi con khi ly hôn với người nước ngoài
Việc giành quyền nuôi con giữa các bên sẽ phụ thuộc vào nhiều yêu tố như tài chính, nghề nghiệp, thời gian chăm sóc con, độ tuổi. Trong các yếu tố kể trên, yếu tố độ tuổi được pháp luật ưu tiên theo từng lứa tuổi cụ thể:
- Độ tuổi dưới 03 tuổi (36 tháng tuổi): Theo pháp luật Việt Nam người mẹ sẽ được quyền ưu tiên nuôi.
- Độ tuổi từ 03 đến 07 tuổi: Quyền nuôi con sẽ phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Như thời gian chăm sóc con, nghề nghiệp, thu nhập hàng tháng, chỗ ở sau khi ly hôn.
- Độ tuổi trên 07 tuổi: Toà án sẽ phải lấy ý kiến của các con, quan điểm của các con sẽ đóng góp lớn tới việc giành quyền nuôi con.
Ví dụ: Một bên do yếu tố nghề nghiệp như lái xe hay phải đi làm xa không thể chăm sóc cho con chu đáo như một bên làm giáo viên mầm non. Việc đánh giá các yếu tố này sẽ phụ thuộc vào chứng cứ các bên cung cấp tại Toà án. Độ tuổi khi nuôi con là yếu tố chính nhưng cũng cần căn cứ dựa trên các điều kiện khác.
=> Để chia tài sản, giành quyền nuôi con khi làm thủ tục ly hôn với người nước ngoài. Vui lòng liên hệ Hotline: 0842.894.888 (Zalo/Viber/Line).
Dịch vụ làm Thủ tục ly hôn đơn phương với người nước ngoài
Như vậy qua phân tích trên, thủ tục ly hôn đơn phương với người nước ngoài là một thủ tục tố tụng khó mà ít người có thể nắm được. Chính vì vậy để giải quyết vướng mắc nêu trên, Luật Nhật Thư xin cung cấp dịch vụ ly hôn với người nước ngoài với mức chi phí hợp lý, hiệu quả nhanh chóng.
Nội Dung Công Việc
- Tư vấn về điều kiện ly hôn, thụ lý hồ sơ ly hôn;
- Tư vấn về hồ sơ ly hôn, mẫu đơn ly hôn với người nước ngoài và các giấy tờ liên quan khác;
- Tư vấn về ly hôn nhanh, ly hôn đơn phương với người nước ngoài;
- Tư vấn về ly hôn khi không đủ giấy tờ nhân thân: mất đăng ký kết hôn; không có chứng minh nhân dân của chồng, không có sổ hộ khẩu….
- Tư vấn về giành quyền nuôi con, chia tài sản khi ly hôn;
- Tư vấn về giải quyết quyền nuôi con khi ly hôn: Phương án có lợi khi tranh chấp nuôi con; làm sao để được nuôi tất cả các con? Bằng chứng để giành quyền nuôi con
- Tư vấn về giải quyết tranh chấp tài sản: chứng minh và xác định tài sản chung; tài sản riêng; phương án phân chia tài sản khi ly hôn ít chi phí nhất; phương án phân chia tài sản nhanh nhất
Phạm vi công việc
Luật Nhật Thư đang cung cấp dịch vụ làm thủ tục ly hôn đơn phương với người nước ngoài với:
- Thủ tục ly hôn đơn phương với người Đài Loan
- Thủ tục ly hôn đơn phương với người Hàn Quốc
- Thủ tục ly hôn đơn phương với người Trung Quốc
- Thủ tục ly hôn đơn phương với người Nhật Bản
Và thực hiện nhiều thủ tục ly hôn với người nước ngoài khác như: người Úc, người Singapore, người Thái Lan, người Mỹ… Dịch vụ ly hôn trọn gói của Công ty Luật Nhật Thư hiện đang cung cấp tại nhiều địa phương, tỉnh thành trên cả nước.
Các hình thức tư vấn
– Tư vấn Ly hôn qua Hotline: 0842.894.888 (Zalo, Viber).
– Tư vấn Ly hôn trực tiếp tại văn phòng: Park 2, Tòa nhà Eurowindow, Đông Hội, Đông Anh, Hà Nội.
Về chi phí ly hôn đơn phương
Phí ly hôn đơn phương với người nước ngoài hiện nay ở các văn phòng luật sư là khá cao. Thường dao động ở mức 200$ đến 400$/giờ tư vấn hoặc phí trọn gói thường rơi từ 3000$.
Chi phí giải quyết thủ tục ly hôn đơn phương cao một phần do:
– Phí uỷ thác tư pháp
– Phí xác minh địa chỉ bị đơn cao.
– Đối với các trường hợp bị đơn người nước ngoài đang ở Việt Nam thì chi phí sẽ có phần giảm đi do không tốn nhiều chi phí xác minh.
Câu hỏi thường gặp
Chào Luật sư! Tôi đang muốn thực hiện thủ tục ly hôn đơn phương với người nước ngoài. Chồng tôi là người Hàn Quốc. Nếu không biết địa chỉ nơi ở của chồng thì có làm được không ạ?
Chào bạn! Trường hợp bị đơn không rõ địa chỉ bạn phải cung cấp địa chỉ cho Toà án. Nếu bị đơn đang có mặt tại Việt Nam bạn cần làm thủ tục xác nhận cư trú nơi họ đang ở.
– Trường hợp bị đơn đang ở nước ngoài. Bạn có thể làm thủ tục uỷ thác tư pháp để xác minh địa chỉ của họ bên nước ngoài.
Năm 2017 em có kết hôn với chồng người Đài Loan tại Đài Loan. Đến nay, em và chồng không còn liên lạc. Vậy, em có thể thực hiện thủ tục ly hôn đơn phương với chồng được không?
Chào em! Do trước đây em đã kết hôn với chồng tại Đài Loan nên để thực hiện thủ tục ly hôn đơn phương với chồng Đài Loan em cần phải làm thủ tục ghi chú kết hôn tại Việt Nam trước. Sau đó, em cần phải đi xác minh lại địa chỉ của chồng. Hoặc có thể yêu cầu Toà án xác minh tại nước ngoài (có mất phí). Sau khi xác minh được địa chỉ em hoàn toàn có thể làm thủ tục ly hôn.
Em và chồng đăng ký kết hôn tại Trung Quốc, em có thể làm thủ tục ly hôn tại Trung Quốc được hay không?
Chào em! Trường hợp của em có thể ly hôn tại Trung Quốc. Tuy nhiên sau đó em vẫn phải thực hiện thủ tục công nhận bản án tại Việt Nam (Ghi chú kết hôn).
Liên hệ Dịch Vụ Ly Hôn Trọn Gói
Như vậy, việc giải quyết thủ tục ly hôn đơn phương với người nước ngoài sẽ khá phức tạp. Do đa phần các trường hợp này đương sự đều đang có mặt ở nước ngoài. Việc giải quyết ly hôn đơn phương sẽ gặp nhiều vướng mắc.
Trường hợp nếu không nắm được các thủ tục tố tụng tại Toà án. Vui lòng liên hệ Dịch vụ ly hôn trọn gói, dịch vụ ly hôn với người nước ngoài:
✅ Dịch Vụ | ⚡️ Ly Hôn với người nước ngoài |
✅ Cập nhật: | ⚡️ 2022 |
✅ Zalo: | ⚡️ 0842.894.888 |
✅ Thương hiệu | ⚡️ Công ty Luật Nhật Thư |
✅ Phí Dịch vụ | ⚡️ 1500$ |
Mọi chi tiết xin liên hệ:
Công ty Luật Nhật Thư
Trụ sở chính: Số 4, Tổ 32, phường Hoàng Văn Thụ, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội.
Văn phòng giao dịch: Tầng 12A, Tòa nhà EuroWinDow River Park, đường Trường Sa, Đông Hội, Đông Anh Hà Nội.
Giấy Đăng ký hoạt động số 01022087/TP/ĐKHĐ do Sở Tư Pháp UBND TP. Hà Nội cấp.
Giấy phép hành nghề Luật sư/Thẻ luật sư số 17466/TP/LS-CCHN do Bộ tư pháp cấp ngày 22/11/2019.
Đại diện Công ty TNHH Nhật Thư Law tại Nhật Bản:
Địa chỉ Văn phòng:
- VISTERIA BLG 4-9-17 HIRAI – EDOGAWAKU – TOKYO
- VICTORIABIG4-9-17平井-江戸川区-東京
Hòm thư: 132-0035
Hotline: 0842.894.888 (Zalo/Viber).
Website: https://luatnhatthu.vn/
Email: luatnhatthu@gmail.com
Instagram: https://www.instagram.com/luatsu.nhatthu
Fanpage: https://www.facebook.com/luatsunhatthu